CỬ NHÂN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: Công nghệ thông tin
Mã số: 7480201
Hình thức đào tạo: Chính quy
-
MỤC TIÊU
-
Mục tiêu chung
-
Đào tạo cử nhân ngành Công nghệ thông tin có kiến thức khoa học cơ bản, kiến thức chuyên môn, kỹ năng thực hành và khả năng tư duy để đáp ứng được các yêu cầu về nghiên cứu phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin của xã hội. Sinh viên có khả năng thích ứng với môi trường công nghệ thay đổi, có khả năng giao tiếp cơ bản và đọc hiểu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành bằng tiếng Anh, có phẩm chất chính trị, ý thức tổ chức kỷ luật, đạo đức nghề nghiệp, tác phong làm việc khoa học và ý thức trách nhiệm.
-
Mục tiêu cụ thể
-
Kiến thức
-
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, ngoại ngữ, lý luận chính trị, pháp luật, giáo dục thể chất và quốc phòng nhằm phục vụ cho sự phát triển nghề nghiệp cũng như tự rèn luyện phẩm chất đạo đức của bản thân.
Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ sở ngành và chuyên ngành Công nghệ thông tin như: Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính và Truyền thông đa phương tiện. Kiến thức được trang bị phù hợp với thực tế hoạt động của các doanh nghiệp, đáp ứng được những yêu cầu thay đổi của xã hội về công nghệ thông tin.
-
Kỹ năng
Kỹ năng nghề nghiệp
-
Sinh viên phát triển được kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
-
Kỹ năng nhận thức, giải quyết vấn đề trong công việc chuyên môn với vị trí tương ứng trong nghề nghiệp.
-
Kỹ năng giao tiếp, ứng xử, nghiên cứu, sáng tạo và huấn luyện.
Các kỹ năng khác có liên quan
-
Có kỹ năng làm việc nhóm: thành lập, phát triển và lãnh đạo nhóm; phối hợp giữa các nhóm chuyên môn khác nhau.
-
Có khả năng nhận định bài toán và đưa ra giải pháp độc lập, sáng tạo.
-
Phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp
-
Sinh viên có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm, tổ chức hoạt động nhóm, biết trao đổi chia sẻ kiến thức; có khả năng kiểm soát quỹ thời gian, xây dựng kế hoạch, tổ chức công việc hiệu quả; thể hiện được khả năng tự học hỏi, tìm kiếm, cập nhật và áp dụng công nghệ mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
-
Sinh viên nhận thức được vai trò của ngành Công nghệ thông tin trong công cuộc xây dựng và phát triển kinh tế, xã hội; có trách nhiệm đối với cá nhân, đối với nhóm trong việc hướng dẫn, phổ biến kiến thức của ngành; có ý thức phục vụ đất nước, phẩm chất tốt, tác phong làm việc nghiêm túc và đạo đức nghề nghiệp.
-
Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi tốt nghiệp có thể làm việc tại các vị trí sau:
-
Lập trình viên phát triển phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin.
-
Chuyên viên quản trị và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống Web.
-
Chuyên viên thiết kế, triển khai, quản trị hệ thống mạng, an toàn và bảo mật hệ thống thông tin.
-
Chuyên viên thiết kế mạch vi điều khiển, lập trình nhúng.
-
Chuyên viên marketing trực tuyến, quảng cáo, tổ chức sự kiện, xây dựng kịch bản và sản xuất video.
-
Chuyên viên xây dựng và thiết kế Website, thiết kế logo, nhãn hiệu, hình ảnh.
-
Chuyên viên huấn luyện và đào tạo, nghiên cứu viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có thể tiếp tục học lên ở bậc cao hơn và thực hiện nghiên cứu chuyên sâu.
-
Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp, các kỹ sư tiếp tục phát triển chuyên môn, nghiên cứu và học tập nâng cao trình độ và năng lực thực tế để có thể tiếp tục theo các bậc học cao hơn (cao học hoặc nghiên cứu sinh) đạt trình độ thạc sĩ, tiến sĩ để có thể đảm nhiệm công tác giảng dạy, nghiên cứu khoa học tại các trường và các viện nghiên cứu trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
-
CHUẨN ĐẦU RA
-
Kiến thức
-
Khối kiến thức giáo dục đại cương
-
-
-
Có kiến thức về tư duy logic, phương pháp định lượng và xác định khả năng của các biến cố ngẫu nhiên trong việc giải quyết vấn đề.
-
Giải thích được cơ bản về mối quan hệ ràng buộc giữa môi trường tự nhiên với các vấn đề về xã hội và con người.
-
Hiểu được các kiến thức của Toán rời rạc, Lý thuyết đồ thị để ứng dụng vào việc mô hình hóa và giải quyết các vấn đề trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
-
Vận dụng được những quan điểm khoa học về tính cách mạng của chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh, đường lối chính sách của Đảng và Nhà nước vào thực tiễn.
-
Giải thích được một số vấn đề cơ bản về xã hội và con người để phục vụ trong công việc và cuộc sống.
-
Giải thích được bản chất, vai trò của pháp luật để nâng cao nhận thức và ý thức chấp hành pháp luật.
-
Áp dụng các kiến thức về an ninh, quốc phòng và thể chất để biết cách rèn luyện sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ đất nước.
-
Yêu cầu đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
-
Khối kiến thức cơ sở
-
Có kiến thức về cấu tạo, hoạt động, biểu diễn dữ liệu trong máy tính, các hệ đếm thông dụng, phần mềm văn phòng và khai thác thông tin trên Internet.
-
Trình bày giải thuật và cài đặt được hầu hết các bài toán tính toán cơ bản bằng phương pháp lập trình cấu trúc.
-
Có kiến thức về các thành phần hình thành cấu trúc của máy tính, bao gồm: các mạch logic, bộ xử lý, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi và hệ thống kết nối.
-
Hiểu ứng dụng của các cấu trúc dữ liệu, cách cài đặt, áp dụng giải thuật thích hợp để giải quyết vấn đề và xử lý thông tin trong doanh nghiệp.
-
Nắm vững cách trình bày giải thuật và cách cài đặt của hầu hết các bài toán cơ bản bằng phương pháp lập trình hướng đối tượng.
-
Hiểu về vai trò, chức năng, quản lý các thành phần và các cơ chế liên quan trong hệ thống máy tính của hệ điều hành.
-
Hiểu cách phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ dựa trên mô hình thực thể kết hợp, cách cài đặt và sử dụng ngôn ngữ SQL.
-
Có kiến thức cơ bản về mạng máy tính, các lớp trong mô hình OSI, mô hình TCP/IP, thiết lập mạng ngang hàng, cấu hình một số dịch vụ chuẩn.
-
Hiểu về các điều khiển, sự kiện, thư viện đồ họa, công nghệ truy cập cơ sở dữ liệu để xây dựng ứng dụng Windows Form hoàn chỉnh.
-
Nắm vững các kiến thức nền tảng về bảo mật hệ thống thông tin như: các mô hình bảo mật, cơ chế bảo mật, mật mã học và ứng dụng bảo mật.
-
Khối kiến thức ngành
Trang bị các kiến thức chuyên ngành Công nghệ thông tin theo hướng Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Truyền thông đa phương tiện. Sinh viên đạt một trong các chuyên ngành sau:
Công nghệ phần mềm:
-
Trình bày được các khái niệm về công nghệ phần mềm và các giai đoạn trong quy trình phát triển phần mềm.
-
Nắm vững kiến thức về công nghệ Java để xây dựng các ứng dụng đồ họa, ứng dụng Web và truy xuất cơ sở dữ liệu.
-
Có kiến thức về các nguyên lý và kỹ thuật đồ họa cơ bản, hệ thống màu sắc, mỹ thuật, cách sử dụng công cụ và hiệu ứng của phần mềm CorelDRAW.
-
Nắm vững kiến thức về HTML, CSS, JavaScript, cách trình bày, tính mỹ thuật khi thiết kế ứng dụng Web phía client.
-
Hiểu về hệ điều hành di dộng, môi trường phát triển ứng dụng, cách tiếp cận thiết kế, công cụ và thư viện để xây dựng ứng dụng cho thiết bị di động.
-
Có kiến thức về môi trường phát triển tích hợp, ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở để viết ứng dụng đơn giản.
-
Hiểu về cách phân tích yêu cầu phần mềm để thiết kế trường hợp kiểm thử trong một dự án phần mềm.
-
Hiểu các giai đoạn của quản lý dự án phần mềm, lập kế hoạch, liệt kê công việc, ước lượng thời gian, điều phối nhân lực, kiểm soát và quản lý rủi ro.
-
Có kiến thức về công nghệ ASP.NET, mô hình MVC, ngôn ngữ C# và PHP, framework PHP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server và MySQL.
Mạng máy tính và truyền thông:
-
Hiểu cơ chế truyền dữ liệu giữa hai thiết bị, các phương pháp truyền, mã hóa dữ liệu, phát hiện lỗi và sửa sai, các kỹ thuật điều khiển và kết nối dữ liệu.
-
Nắm vững các bước để xây dựng mạng máy tính, bao gồm: khảo sát, chọn mô hình, thiết kế sơ đồ, các dịch vụ trên mạng Intranet.
-
Hiểu rõ nguyên lý vận hành của các thiết bị mạng, các giao thức cơ bản trong họ giao thức TCP/IP, một số khái niệm trong lĩnh vực an ninh mạng.
-
Nắm vững kiến thức về cài đặt và cấu hình dịch vụ mạng, ứng dụng mạng và một số công cụ quản trị mạng.
-
Có kiến thức về hệ thống tập tin, bảo mật hệ thống, lập trình Shell, ngôn ngữ lập trình trên Linux và sử dụng mạng Linux.
-
Hiểu rõ kỹ thuật an ninh mạng, nguyên tắc an toàn mạng, các nguy cơ mạng, bảo mật cơ sở hạ tầng, truyền thông, Web, email và wireless.
-
Nắm vững kiến thức về nguyên nhân tác động đến hiệu suất, phương pháp và kỹ thuật đo lường, thiết kế và xây dựng hệ thống mạng tối đa hóa hiệu suất.
-
Hiểu các tiêu chí, công cụ, phương pháp, quy trình thực hiện đánh giá và kiểm định an toàn thông tin.
-
Nắm vững kiến thức về HTML, CSS, JavaScript, cách trình bày, tính mỹ thuật khi thiết kế ứng dụng Web phía client.
Kỹ thuật máy tính:
-
Có kiến thức về ngôn ngữ mô tả phần cứng (HDL), kiến trúc linh kiện khả trình CPLD/FPGA, thiết kế ALU, bộ nhớ, FIFO, CPU đơn giản.
-
Hiểu về hoạt động của một số linh kiện điện tử, mạch khuếch đại, bộ tạo dao động tín hiệu sin, mạch tạo xung, biến đổi tần số, điều chế/giải điều chế.
-
Nắm vững kiến thức về họ vi điều khiển MCS-51, sơ đồ chân, tập lệnh, hoạt động định thời, bộ đếm, giao tiếp UART, tổ chức và xử lý ngắt.
-
Hiểu rõ cách chuyển tín hiệu tương tự sang số, xử lý tín hiệu rời rạc, biểu diễn tín hiệu trên miền phức, phương pháp thiết kế bộ lọc số.
-
Hiểu các ứng dụng nhúng và hướng phát, phương pháp thiết kế, nguyên tắc lập trình, công cụ cho lập trình nhúng và nền nhúng dựa trên các họ vi xử lý.
-
Hiểu về các giao thức kết nối thiết bị, cấu hình thành phần phần cứng, giao tiếp và điều khiển thiết bị qua Internet.
-
Có kiến thức về board Launchpad MSP432/Tiva TM4C123, các thành phần và cấu hình phần cứng, môi trường lập trình.
-
Hiểu về đặc trưng, ứng dụng hệ thống thời gian thực, hệ điều hành thời gian thực, ứng dụng robotic và IoT, lập trình điều khiển.
-
Có kiến thức về môi trường phát triển tích hợp, ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở để viết ứng dụng đơn giản.
Truyền thông đa phương tiện:
-
Có kiến thức về các nguyên lý và kỹ thuật đồ họa cơ bản, hệ thống màu sắc, mỹ thuật, cách sử dụng công cụ và hiệu ứng của phần mềm CorelDRAW.
-
Có kiến thức về các công cụ vẽ, tô màu đối tượng, công cụ Text và hiệu ứng của phần mềm Adobe Illustrator.
-
Nắm vững kiến thức về HTML, CSS, JavaScript, cách trình bày, tính mỹ thuật khi thiết kế ứng dụng Web phía client.
-
Có kiến thức cơ bản về cắt ghép hình ảnh, phục hồi ảnh cũ, các công cụ vẽ, tô màu đối tượng của phần mềm Adobe Photoshop.
-
Nắm vững kiến thức về phương pháp xử lý âm thanh dạng wave, dạng midi, sự đồng bộ giữa âm thanh và hình ảnh, kỹ thuật xử lý tín hiệu âm thanh.
-
Có kiến thức chuyên sâu về phần mềm Adobe Photoshop, phân tích và xử lý ảnh kỹ thuật số, các plugin chỉnh sửa và tạo hiệu ứng cho ảnh.
-
Hiểu về giai đoạn hậu kỳ, thiết bị và nghiệp vụ quay phim, biên tập, các hiệu ứng, kỹ thuật dựng hình trên máy tính và thiết bị di động.
-
Có kiến thức chuyên sâu về phần mềm Adobe Illustrator để thiết kế hình ảnh kết hợp với Adobe Phothoshop để chỉnh sửa hình ảnh.
-
Hiểu về quy trình phát triển game, phần mềm tạo game, cách xử lý hình ảnh, giao diện và hiệu ứng để tạo game 2D hoàn chỉnh.
-
Khối kiến thức bổ trợ
Khối kiến thức bổ trợ cung cấp cho sinh viên những kiến thức bổ sung cần thiết trong ngành Công nghệ thông tin.
-
Kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp
Kỹ năng
Có kỹ năng thực hành nghề nghiệp trong việc giải quyết các vấn đề chuyên môn theo hướng Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Truyền thông đa phương tiện.
Công nghệ phần mềm:
-
Thực hiện phân tích, mô hình hóa, thiết kế, thực thi và kiểm thử trong quy trình sản xuất phần mềm.
-
Lập trình thành thạo bằng ngôn ngữ Java để giải quyết các bài toán cơ bản, hướng đối tượng, xây dựng các ứng dụng đồ họa và các ứng dụng Web.
-
Sử dụng phần mềm CorelDRAW để tạo hình minh họa, panel quảng cáo, trình bày sách, hình ảnh trong thiết kế trang Web.
-
Sử dụng phần mềm Adobe Dreamweaver hoặc Visual Studio Code để thiết kế ứng dụng Web bằng ngôn ngữ HTML, CSS và JavaScript.
-
Lập trình ứng dụng trên thiết bị di động bằng môi trường phát triển ứng dụng như Android Studio.
-
Cài đặt, sử dụng môi trường phát triển tích hợp, hệ quản trị cơ sở dữ liệu để xây dựng ứng dụng bằng ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở.
-
Phân tích yêu cầu phần mềm của người dùng, kiểm thử các đơn vị chương trình, lập trình kiểm thử tự động và đánh giá chất lượng phần mềm.
-
Thực hiện phân tích, đánh giá, lập kế hoạch, quản lý kế hoạch bằng một số công cụ quản lý dự án như Microsoft Project, Trello, Redmind và Jira.
-
Xây dựng được ứng dụng Web động bằng ngôn ngữ C# và SQL Server theo mô hình MVC và bằng PHP, HTML và MySQL.
Mạng máy tính và truyền thông:
-
Áp dụng kiến thức về mã hóa, ghép/tách kênh, điều khiển dòng dữ liệu và phát hiện lỗi để tính toán và phân tích một tín hiệu được lan truyền trên mạng.
-
Chọn mô hình mạng, thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý và vật lý, lắp đặt phần cứng và cài đặt hệ điều hành mạng.
-
Cài đặt và cấu hình các dịch vụ cơ sở hạ tầng mạng như DHCP, IPSec, Routing, VPN, NAT, DNS, Mail, Web, Telnet, Packet Filter.
-
Cài đặt và cấu hình Windows Server, Active Directory, Group Policy, DHCP, DNS, IIS, DFS, Web server, Mail server, WDS và WSB.
-
Thực hiện cài đặt, sử dụng, quản trị hệ thống, lập trình Shell, C/C++ và Java trên Linux.
-
Xây dựng và thực hiện quy trình bảo mật mạng máy tính, cài đặt phần mềm phân tích lỗ hổng, Firewall, IDS/IPS.
-
Triển khai hệ thống giám sát đo lường mạng, xây dựng, cài đặt, quản lý hệ thống mạng hoạt động hiệu quả, tăng cường hiệu suất hệ thống mạng.
-
Có khả năng sử dụng một số công cụ phổ biến để kiểm tra an toàn thông tin cho hệ thống nhằm xác định sự tồn tại các điểm yếu trong hệ thống.
-
Sử dụng phần mềm Adobe Dreamweaver hoặc Visual Studio Code để xây dựng ứng dụng Web bằng ngôn ngữ HTML, CSS và JavaScript.
Kỹ thuật máy tính:
-
Sử dụng thành thạo ngôn ngữ Verilog/VHDL trong thiết kế mạch tổ hợp, mạch tuần tự, bộ nhớ và một số mạch đơn giản khác.
-
Có khả năng phân tích và thiết kế các mạch khuếch đại, biến đổi AD/DA, điều chế/giải điều chế, chỉnh lưu và ổn áp.
-
Lập trình cho các hoạt động nhúng dựa trên họ vi điều khiển MCS-51 bằng ngôn ngữ C hoặc Assembly.
-
Sử dụng phần mềm mô phỏng LabVIEW/MathLab/C để phân tích các tín hiệu và hệ thống rời rạc, hệ thống xử lý tín hiệu số, bộ lọc số.
-
Có khả năng thiết kế hệ thống nhúng trên nền tảng vi điều khiển, lập trình một số ứng dụng nhúng đơn giản.
-
Có khả năng thiết kế mạng thiết bị dựa trên kết nối qua Internet, kỹ năng lập trình nhúng các máy tính đơn board và thiết bị thông minh khác.
-
Sử dụng phần mềm CCS để lập trình nhập/xuất, bộ định thời, các ngắt, biến đổi tương tự - số trên board vi điều khiển ARM MSP432/Tiva TM4C123.
-
Có khả năng lập trình cho các thiết bị điều khiển thời gian thực trên board vi điều khiển ARM MSP432/Tiva TM4C123.
-
Cài đặt, sử dụng môi trường phát triển tích hợp, hệ quản trị cơ sở dữ liệu để xây dựng ứng dụng bằng ngôn ngữ lập trình mã nguồn mở.
Truyền thông đa phương tiện:
-
Sử dụng phần mềm CorelDRAW để tạo hình minh họa, panel quảng cáo, trình bày sách, hình ảnh trong thiết kế trang Web.
-
Sử dụng phần mềm Adobe Illustrator để thiết kế logo, hình minh họa, vẽ hoạt hình, thiết kế name card, menu.
-
Sử dụng phần mềm Adobe Dreamweaver hoặc Visual Studio Code để xây dựng ứng dụng Web bằng ngôn ngữ HTML, CSS và JavaScript.
-
Sử dụng phần mềm Adobe Photoshop để tạo các sản phẩm quảng cáo, xử lý ảnh, tạo ảnh nghệ thuật.
-
Có khả năng xử lý tín hiệu âm thanh dạng wave, midi, mp3 và các dạng khác trên máy tính và thiết bị di động bằng Adobe Audition và AudioLab.
-
Có khả năng chuyển ý tưởng sáng tạo thành sản phẩm trong thiết kế Poster film, sản phẩm truyền thông, thiết kế background bằng Adobe Photoshop.
-
Sử dụng phần mềm Adobe Premiere và phần mềm xử lý video trên thiết bị di động KineMaster để biên tập và xử lý kỹ thuật cho video hoàn chỉnh.
-
Sử dụng phần mềm Adobe Illustrator kết hợp với Adobe Phothoshop để thiết kế poster, brochure, bộ nhận dạng thương hiệu.
-
Sử dụng các chức năng thông dụng trong phần mềm Unity để tạo ứng dụng game 2D đơn giản hoàn chỉnh bằng ngôn ngữ C#.
Cơ hội nghề nghiệp
-
Lập trình viên phát triển phần mềm, ứng dụng công nghệ thông tin.
-
Chuyên viên quản trị và vận hành hệ thống cơ sở dữ liệu, hệ thống Web.
-
Chuyên viên thiết kế, triển khai, quản trị hệ thống mạng, an toàn và bảo mật hệ thống thông tin.
-
Chuyên viên thiết kế mạch vi điều khiển, lập trình nhúng.
-
Chuyên viên marketing trực tuyến, quảng cáo, tổ chức sự kiện, xây dựng kịch bản và sản xuất video.
-
Chuyên viên xây dựng và thiết kế Website, thiết kế logo, nhãn hiệu, hình ảnh.
-
Chuyên viên huấn luyện và đào tạo, nghiên cứu viên trong lĩnh vực công nghệ thông tin. Có thể tiếp tục học lên ở bậc cao hơn và thực hiện nghiên cứu chuyên sâu.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm
-
Có khả năng làm việc độc lập, tích cực trong công việc được giao, biết phối hợp tốt công việc trong nhóm.
-
Làm việc hiệu quả, hoàn thành đúng thời gian, tham gia vào việc trao đổi và ra quyết định trong nhóm.
-
Thể hiện tinh thần trách nhiệm, biết trao đổi và chia sẻ kiến thức, áp dụng kỹ năng ứng xử trong nhóm.
-
Có khả năng quản lý công việc bản thân và công việc người khác.
-
Thể hiện tinh thần khởi nghiệp, cầu thị.
-
Có khả năng tìm kiếm, nhận thức được sự phát triển và đổi mới trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
-
Phẩm chất cá nhân
-
Phẩm chất đạo đức cá nhân:
-
Trung thực, kiên trì, tinh thần học tập, sáng tạo, lịch sự, gương mẫu, cẩn thận, chu đáo, yêu nghề, có lập trường, tự tin.
-
Có lập trường tư tưởng vững vàng; ý thức tổ chức, chấp hành kỷ luật tốt; có lối sống lành mạnh và ý thức trách nhiệm công dân cao.
-
Hiểu biết về văn hóa - xã hội, tôn trọng các giá trị đạo đức truyền thống và đương đại.
-
Năng động, sáng tạo, đổi mới và nâng cao ý thức trách nhiệm trong các quan hệ cộng đồng - xã hội.
-
Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp:
-
Năng động, nhiệt tình, linh hoạt, chịu được áp lực công việc cao, thích nghi nhanh với môi trường làm việc đa dạng, giao tiếp tốt, vui vẻ, sẵn sàng tinh thần vì công việc; Tuân thủ những giá trị đạo đức nghề nghiệp; chấp hành nghiêm luật pháp.
-
Yêu nghề, chủ động thực hiện công việc, có ý thức học tập để không ngừng nâng cao năng lực và trình độ bản thân.
-
Phẩm chất đạo đức xã hội: có trách nhiệm với xã hội và cộng đồng trong quá trình làm việc, sẵn sàng giúp đỡ, công chính, có trách nhiệm với công dân, tôn trọng pháp luật, thực hành kỷ luật lao động tại cơ quan.
-
KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA HỌC
Tổng số tín chỉ của chương trình phải tích lũy: 124 (chưa tính 12 tín chỉ cho môn học Giáo dục thể chất và Giáo dục quốc phòng – an ninh).
-
ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Tuyển sinh trong toàn quốc theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục & Đào tạo và theo Đề án tuyển sinh hàng năm của Trường Đại học Hùng Vương TP. HCM.
-
QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
-
Quy trình đào tạo: Thực hiện theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ (số 144/2018/QĐ-ĐHHV, ngày 30/10/2018) của Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh.
-
Điều kiện tốt nghiệp: Sinh viên được công nhận tốt nghiệp khi hội đủ các điều kiện được quy định bởi Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ được ban hành bởi Trường Đại học Hùng Vương TP. HCM.
-
-
THANG ĐIỂM
Chương trình đào tạo sử dụng thang điểm 10 để đánh giá môn học, chuyển đổi tương đương sang điểm chữ và thang điểm 4 theo Quy chế đào tạo đại học hệ chính quy theo hệ thống tín chỉ của Trường Đại học Hùng Vương TP. Hồ Chí Minh.
-
KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Học kỳ |
Số tín chỉ |
Giờ trên lớp |
TN/ TH |
Giờ tự học |
||
LT |
BT |
TL |
|||||||
7.1 Khối kiến thức giáo dục đại cương |
43 |
|
|
|
|
|
|||
7.1.1 Lý luận chính trị |
11 |
|
|
|
|
|
|||
1 |
06026 |
Triết học Mác - Lênin |
1 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
2 |
06027 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2 |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
3 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
N2 |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
4 |
06029 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
4 |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
5 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
3 |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
7.1.2 Khoa học xã hội |
5 |
|
|
|
|
|
|||
6 |
10101 |
Quản trị học |
3 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
7 |
06003 |
Pháp luật đại cương |
N1 |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
7.1.3 Ngoại ngữ |
9 |
|
|
|
|
|
|||
8 |
07002 |
Tiếng Anh 1 |
2 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
9 |
07003 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
10 |
07004 |
Tiếng Anh 3 |
4 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
7.1.4 Toán - Khoa học tự nhiên |
12 |
|
|
|
|
|
|||
11 |
06008 |
Toán cao cấp |
1 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
12 |
06024 |
Toán rời rạc |
2 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
13 |
06025 |
Lý thuyết đồ thị hữu hạn |
3 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
14 |
06009 |
Lý thuyết xác suất thống kê |
4 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
7.1.5 Các môn cơ sở tự chọn: Chọn 2 môn (6 tín chỉ) trong các môn cơ sở liệt kê phía dưới. |
6 |
|
|
|
|
|
|||
Các môn cơ sở tự chọn: |
|
|
|
|
|
|
|||
15 |
07088 |
Tiếng Anh CNTT 1 |
|
3 |
45 |
|
|
|
90 |
16 |
07089 |
Tiếng Anh CNTT 2 |
|
3 |
45 |
|
|
|
90 |
17 |
04015 |
Lập trình Python |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
18 |
04016 |
Hệ thống thông tin quản lý |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
19 |
04017 |
Nhập môn truyền thông đa phương tiện |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
20 |
04018 |
Ngôn ngữ truyền thông |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
7.1.6 Giáo dục thể chất |
3 |
|
|
|
90 |
|
|||
21 |
06010 |
Giáo dục thể chất (P.1) |
1 |
1 |
|
|
|
30 |
|
22 |
06011 |
Giáo dục thể chất (P.2) |
N1 |
1 |
|
|
|
30 |
|
23 |
06012 |
Giáo dục thể chất (P.3) |
3 |
1 |
|
|
|
30 |
|
7.1.7 Giáo dục quốc phòng – an ninh |
9 |
|
|
|
165 |
|
|||
24 |
|
Giáo dục quốc phòng |
2 |
9 |
|
|
|
165 |
|
7.2 Khối kiến thức giáo dục chuyên nghiệp |
81 |
|
|
|
|
|
|||
7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành |
33 |
|
|
|
|
|
|||
25 |
04001 |
Nhập môn tin học |
1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
26 |
04027 |
Cơ sở lập trình |
1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
27 |
04002 |
Kỹ thuật lập trình |
2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
28 |
04003 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
N1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
29 |
04004 |
Kiến trúc máy tính |
3 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
30 |
04005 |
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
31 |
04006 |
Hệ điều hành |
4 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
32 |
04007 |
Cơ sở dữ liệu |
4 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
33 |
04008 |
Mạng máy tính |
N2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
34 |
04009 |
Lập trình trên Windows |
N2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
35 |
04010 |
Bảo mật thông tin |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
7.2.2 Kiến thức chuyên ngành |
48 |
|
|
|
|
|
|||
7.2.2.1 Chuyên ngành |
27 |
|
|
|
|
|
|||
a) Công nghệ phần mềm |
27 |
|
|
|
|
|
|||
36 |
04101 |
Công nghệ phần mềm |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
37 |
04102 |
Lập trình ứng dụng Java |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
38 |
04103 |
Đồ họa máy tính |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
39 |
04402 |
Thiết kế Web |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
40 |
04105 |
Lập trình thiết bị di động |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
41 |
04106 |
Lập trình mã nguồn mở |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
42 |
04107 |
Kiểm thử phần mềm |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
43 |
04108 |
Quản lý dự án phần mềm |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
44 |
04104 |
Lập trình Web |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
b) Mạng máy tính và truyền thông |
27 |
|
|
|
|
|
|||
45 |
04201 |
Truyền số liệu |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
46 |
04203 |
Thiết kế mạng máy tính |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
47 |
04202 |
Mạng máy tính nâng cao |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
48 |
04204 |
Quản trị mạng máy tính |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
49 |
04205 |
Hệ điều hành Linux |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
50 |
04206 |
Bảo mật mạng máy tính |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
51 |
04207 |
Đánh giá hiệu năng mạng |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
52 |
04208 |
Đánh giá an toàn thông tin |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
53 |
04402 |
Thiết kế Web |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
c) Kỹ thuật máy tính |
27 |
|
|
|
|
|
|||
54 |
04302 |
Hệ thống số |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
55 |
04301 |
Mạch điện và linh kiện điện tử |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
56 |
04303 |
Lập trình vi điều khiển |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
57 |
04304 |
Xử lý tín hiệu số |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
58 |
04305 |
Hệ thống nhúng |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
59 |
04306 |
Kết nối thiết bị qua Internet |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
60 |
04307 |
Lập trình các hệ thống nhúng |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
61 |
04308 |
Hệ thống thời gian thực |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
62 |
04106 |
Lập trình mã nguồn mở |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
d) Truyền thông đa phương tiện |
27 |
|
|
|
|
|
|||
63 |
04103 |
Đồ họa máy tính |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
64 |
04401 |
Thiết kế đồ họa 1 |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
65 |
04402 |
Thiết kế Web |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
66 |
04403 |
Thiết kế hình ảnh |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
67 |
04404 |
Xử lý âm thanh |
5 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
68 |
04405 |
Kỹ xảo hình ảnh |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
69 |
04406 |
Kỹ thuật dựng hình |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
70 |
04407 |
Thiết kế đồ họa 2 |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
71 |
04408 |
Lập trình game |
6 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
7.2.2.2 Tự chọn: Chọn 2 môn (6 tín chỉ) trong các môn của chuyên ngành khác hoặc trong các môn được liệt kê phía dưới. |
6 |
|
|
|
|
|
|||
Các môn chuyên ngành tự chọn: |
|
|
|
|
|
|
|||
72 |
04019 |
Hệ thống thông tin địa lý |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
73 |
04020 |
Thương mại điện tử |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
74 |
04021 |
Lập trình ứng dụng |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
75 |
04022 |
Điện toán đám mây |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
76 |
04023 |
Thị giác máy tính |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
77 |
04024 |
Trí tuệ nhân tạo |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
78 |
04025 |
Kịch bản đa phương tiện |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
79 |
04026 |
Thiết kế tương tác đa phương tiện |
|
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
7.2.3 Đồ án, thực tập và khóa luận tốt nghiệp |
15 |
|
|
|
|
|
|||
80 |
04096 |
Đồ án cơ sở |
6 |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
81 |
04097 |
Đồ án chuyên ngành |
N3 |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
82 |
04098 |
Thực tập tốt nghiệp |
N3 |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
83 |
04099 |
Khóa luận tốt nghiệp (KLTN) |
7 |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
|
|
Sinh viên chọn thêm 2 môn trong các môn chuyên ngành tự chọn thay cho KLTN. |
|
6
|
60
|
|
|
60
|
120
|
-
NHỮNG NỘI DUNG CẦN ĐẠT ĐƯỢC CỦA TỪNG MÔN HỌC
STT |
Tên môn học |
|
|
Môn học: Giáo dục quốc phòng – an ninh Mã môn học: Số tín chỉ: 9 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Giáo dục quốc phòng – an ninh trang bị cho sinh viên các kiến thức về tư duy lý luận trong đường lối quân sự của Đảng và Nhà nước trong giai đoạn hiện nay, một số nội dung cơ bản trong công tác quốc phòng và nghệ thuật quân sự Việt Nam: nội dung chủ yếu về xây dựng lực lượng dân quân tự vệ, dự bị động viên; phòng chống chiến tranh công nghệ cao, phòng chống chiến lược "diễn biến hòa bình", bạo loạn lật đổ của các thế lực thù địch đối với cách mạng Việt Nam; bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới, an ninh quốc gia; đấu tranh phòng chống phạm và tệ nạn xã hội, xây dựng phong trào toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc. Môn học cũng rèn luyện một số kỹ năng quân sự cần thiết; huấn luyện những động tác cơ bản chiến thuật chiến đấu bộ binh; hành động trong công sự và ngoài công sự trong chiến đấu tiến công và phòng ngự; tác phong nếp sống tập thể có kỷ luật. |
|
|
Môn học: Giáo dục thể chất 1 – Điền kinh Mã môn học: 06010 Số tín chỉ: 1 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Giáo dục thể chất 1 – Điền kinh thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương trong chương trình đào tạo của tất cả các khoa. Môn học này cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản của môn điền kinh như lịch sử hình thành và phát triển môn điền kinh, ý nghĩa tác dụng của việc tập luyện, nguyên tắc tập luyện nội dung chạy cự ly ngắn và cự ly trung bình (các động tác bổ trợ chạy bước nhỏ, kỹ thuật đánh tay, kỹ thuật xuất phát và tăng tốc, kỹ thuật chạy giữa quãng, kỹ thuật về đích và dừng lại sau khi chạy), cách phòng ngừa các chấn thương thường gặp trong luyện tập và thi đấu. |
|
|
Môn học: Giáo dục thể chất 2 - Bóng chuyền Mã môn học: 06011 Số tín chỉ: 1 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Giáo dục thể chất 2 – Bóng chuyền thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương trong chương trình đào tạo của tất cả các khoa. Môn học này cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản của môn bóng chuyền như lịch sử hình thành và phát triển môn bóng chuyền, ý nghĩa tác dụng của việc tập luyện, luật bóng chuyền, kỹ thuật chơi bóng chuyền (tư thế cơ bản, các bước di chuyển, kỹ thuật chuyền bóng, kỹ thuật phát bóng), chiến thuật thi đấu, các bài tập phát triển thể lực, cách phòng ngừa các chấn thương thường gặp trong luyện tập và thi đấu. |
|
|
Môn học: Giáo dục thể chất 3 - Cầu lông Mã môn học: 06012 Số tín chỉ: 1 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Giáo dục thể chất 3 – Cầu lông thuộc khối kiến thức giáo dục đại cương trong chương trình đào tạo của tất cả các khoa. Môn học này cung cấp các kiến thức và kỹ năng cơ bản của môn cầu lông như lịch sử hình thành và phát triển môn cầu lông, ý nghĩa tác dụng của việc tập luyện, luật cầu lông, kỹ thuật chơi cầu lông (tư thế cơ bản, cách cầm vợt, kỹ thuật đánh cầu, kỹ thuật phát cầu), phương pháp tổ chức thi đấu, các bài tập phát triển thể lực, các bài tập chiến thuật trong thi đấu cầu lông, cách phòng ngừa các chấn thương thường gặp trong luyện tập và thi đấu. |
|
|
Môn học: Triết học Mác – Lênin Mã môn học: 06026 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Triết học Mác - Lênin là một trong ba bộ phận cấu thành của Chủ nghĩa Mác - Lênin. Triết học Mác - Lênin là những nguyên lý triết học cơ bản do C. Mác, Ph. Ăngghen và V. I. Lênin viết trên cơ sở kế thừa sáng tạo và phát triển tinh hoa triết học của nhân loại, tổng kết thực tiễn và trí tuệ thời đại. Triết học Mác - Lênin là thế giới quan duy vật khoa học và phương pháp luận biện chứng, cách mạng. Nó là những quy luật chung nhất của sự vận động và phát triển của thế giới nói chung và sự vận động và phát triển của xã hội nói riêng. Phương pháp luận sâu sắc được rút ra từ việc nghiên cứu Triết học Mác - Lênin có giá trị định hướng đúng đắn cho mọi hoạt động nhận thức và thực tiễn của con người. |
|
|
Môn học: Kinh tế chính trị Mác - Lênin Mã môn học: 06027 Số tín chỉ: 2 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Kinh tế chính trị Mác – Lênin là môn khoa học kinh tế, nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, cốt lõi của kinh tế chính trị trong bối cảnh phát triển của đất nước và thế giới ngày nay. Trên cơ sở đó sẽ hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện bản chất của các quan hệ kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, góp phần giúp sinh viên xây dựng trách nhiệm xã hội phù hợp trong vị trí việc làm và cuộc sống sau khi ra tốt nghiệp, giúp hình thành lập trường, ý thức hệ tư tưởng Mác – Lênin. |
|
|
Môn học: Chủ nghĩa xã hội khoa học Mã môn học: 06028 Số tín chỉ: 2 Môn học trước: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin. Mô tả tóm tắt: Môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học là một trong ba bộ phận hợp thành của chủ nghĩa Mác – Lênin, là kết quả của sự vận dụng thế giới quan, phương pháp luận triết học Mác – Lênin và những học thuyết của kinh tế chính trị Mác - Lênin vào việc nghiên cứu quy luật tất yếu của sự ra đời hình thái kinh tế xã hội cộng sản chủ nghĩa; những vấn đề chính trị - xã hội có tính quy luật trong tiến trình cách mạng xã hội chủ nghĩa trên thế giới và trong đời sống ở Việt Nam hiện nay. |
|
|
Môn học: Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam Mã môn học: 06029 Số tín chỉ: 2 Môn học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học. Mô tả tóm tắt: Môn học Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản, cốt lõi, hệ thống về sự ra đời của Đảng (1920 - 1930), quá trình Đảng lãnh đạo cuộc đấu tranh giành chính quyền (1930 - 1945), lãnh đạo hai cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược, hoàn thành giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước (1945 - 1975), lãnh đạo cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội và tiến hành công cuộc đổi mới. Nội dung môn học đề cập đến những thành tựu, hạn chế, đúc kết những kinh nghiệm về sự lãnh đạo cách mạng của Đảng để giúp người học nâng cao nhận thức, niềm tin đối với Đảng và khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn công tác, góp phần xây dựng và bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. |
|
|
Môn học: Tư tưởng Hồ Chí Minh Mã môn học: 06030 Số tín chỉ: 2 Môn học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học. Mô tả tóm tắt: Môn học Tư tưởng Hồ Chí Minh trang bị cho sinh viên những kiến thức về quan điểm của Hồ Chí Minh đối với những vấn đề cơ bản của cách mạng Việt Nam; Về Đảng Cộng sản và nhà nước Việt Nam; Về đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Về văn hóa, đạo đức, con người, trong đó nội dung cốt lõi là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội. Môn học cũng giúp cho sinh viên nâng cao bản lĩnh chính trị, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc, thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần và xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. |
|
|
Môn học: Quản trị học Mã môn học: 10101 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Quản trị học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản trị một tổ chức như khái niệm và sự cần thiết của quản trị, các chức năng cơ bản của quản trị, các kỹ năng yêu cầu đối với nhà quản trị, ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động của tổ chức, ra quyết định quản trị, các tư tưởng quản trị và một số mô hình quản trị hiện đại. Môn học cũng giúp cho sinh viên hình thành các kỹ năng về nhận diện, đánh giá việc thực thi các chức năng quản trị trong thực tiễn; tham mưu, tư vấn cho các nhà quản trị trong việc thực thi các chức năng như hoạch định, ra quyết định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát. |
|
|
Môn học: Pháp luật đại cương Mã môn học: 06003 Số tín chỉ: 2 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Pháp luật đại cương trang bị cho sinh viên những kiến thức lý luận cơ bản nhất về Nhà nước và pháp luật nói chung, Nhà nước và pháp luật xã hội chủ nghĩa nói riêng. Môn học cũng trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về hệ thống pháp luật Việt Nam và một số ngành luật cụ thể như Luật Hành chính, Luật Hình sự, Luật Tố tụng hình sự, Luật Dân sự, Luật Tố tụng dân sự, Luật Lao động, Luật Hôn nhân và gia đình, pháp luật Phòng chống tham nhũng. Môn học cũng giúp cho sinh viên hiểu biết, nhận thức, có quan điểm đúng đắn về đường lối, chính sách của Đảng và pháp luật của Nhà nước để vận dụng vào thực tiễn trong cuộc sống. |
|
|
Môn học: Tiếng Anh 1 Mã môn học: 07002 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Tiếng Anh 1 trang bị cho sinh viên kiến thức về các chủ đề có thật trong cuộc sống như giao tiếp hằng ngày, các vấn đề liên quan đến sức khỏe, lên kế hoạch tổ chức sự kiện, đánh giá về chất lượng dịch vụ, thói quen đọc sách, các thảm họa thiên nhiên. Môn học cũng giúp sinh viên làm quen với các điểm ngữ pháp chuyên sâu, tập trung vào các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết nhằm từng bước định hình phát triển các kỹ năng cơ bản cho sinh viên để có thể vận dụng trong giao tiếp hằng ngày. |
|
|
Môn học: Tiếng Anh 2 Mã môn học: 07003 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Tiếng Anh 1. Mô tả tóm tắt: Môn học Tiếng Anh 2 trang bị cho sinh viên kiến thức về các vấn đề liên quan đến kế hoạch trong cuộc sống; những kỹ năng, phẩm chất phù hợp cho một công việc; những phong tục, truyền thống; những khám phá và phát minh trong lịch sử và tương lai; các vấn đề về chính trị; vị trí địa lý và vẻ đẹp thế giới. Môn học cũng giúp sinh viên rèn luyện các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết nhằm hoàn thiện và phát triển thêm các kỹ năng cơ bản trước đây để có thể vận dụng trong giao tiếp hằng ngày. |
|
|
Môn học: Tiếng Anh 3 Mã môn học: 07004 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Tiếng Anh 2. Mô tả tóm tắt: Môn học Tiếng Anh 3 trang bị cho sinh viên kiến thức về các vấn đề liên quan đến tính cách, hành vi của con người, những cách sáng tạo để đạt được mục tiêu; âm nhạc và nghệ thuật (mô tả niềm đam mê nghệ thuật, thể hiện quan điểm trái chiều, thảo luận những lợi ích mà nghệ thuật mang lại); tiền bạc, tài chính và chi tiêu (những hoạch định tài chính, thảo luận về quản lý tiền bạc); diện mạo về quần áo (mô tả chi tiết về cách ăn mặc, sự thay đổi những tập tục trong cách thức ăn mặc); cộng đồng (yêu cầu lịch sự ai đó đừng làm việc gì, thảo luận về ý nghĩa cộng đồng). Môn học cũng giúp sinh viên rèn luyện thêm về các kỹ năng nghe, nói, đọc và viết nhằm hoàn thiện các kỹ năng cơ bản cho việc sử dụng trong giao tiếp hằng ngày cũng như trong công việc sau khi tốt nghiệp. |
|
|
Môn học: Tiếng Anh CNTT 1 Mã môn học: 07088 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Tiếng Anh 3. Mô tả tóm tắt: Môn học Tiếng Anh CNTT 1 trang bị cho sinh viên các kiến thức để làm quen với các thuật ngữ chuyên ngành máy tính, chuẩn bị cho việc đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành. Môn học gồm các chủ đề về các khái niệm cơ bản trong tin học và cách sử dụng máy tính như phân loại máy tính, các thành phần cấu tạo máy tính, bàn phím và chuột, phỏng vấn sinh viên công nghệ thông tin, các thiết bị nhập và xuất, các thiết bị lưu trữ, giao diện đồ họa, hỗ trợ sử dụng máy tính cho khách hàng, mạng máy tính, truyền thông, email và nhóm tin, mạng toàn cầu. |
|
|
Môn học: Tiếng Anh CNTT 2 Mã môn học: 07089 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Tiếng Anh CNTT 1. Mô tả tóm tắt: Môn học Tiếng Anh CNTT 2 trang bị cho sinh viên các kiến thức về các chủ đề tiếp theo của môn Tiếng Anh CNTT 1 như thiết kế Website, soạn thảo văn bản, cơ sở dữ liệu và xử lý bảng tính, đồ họa máy tính và đa phương tiện, lập trình, phỏng vấn người phân tích/người lập trình, các ngôn ngữ lập trình, hệ thống cấp thấp, xu hướng trong tương lai, người quản lý công nghệ thông tin, các vấn đề về máy tính, kỹ năng nghề nghiệp, người quản lý hệ thống. |
|
|
Môn học: Toán cao cấp Mã môn học: 06008 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Toán cao cấp trang bị cho sinh viên các kiến thức về ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính, đạo hàm và vi phân hàm một biến, đạo hàm và vi phân hàm nhiều biến, ứng dụng của giải tích trong kinh tế. Môn học cũng giúp sinh viên rèn luyện khả năng suy luận logic, tư duy khoa học, cung cấp các kiến thức cơ bản, công cụ toán học để sinh viên học tiếp các môn học khác và biết áp dụng kiến thức toán để giải quyết một số vấn đề phát sinh trong công việc và xã hội. |
|
|
Môn học: Toán rời rạc Mã môn học: 06024 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Toán rời rạc trang bị cho sinh viên các kiến thức về hệ thống các cấu trúc toán học mang tính chất rời rạc, đếm được như logic mệnh đề, logic vị từ, lý thuyết tập hợp, ánh xạ, quan hệ, các nguyên lý đếm, giải tích tổ hợp, đại số Boole và mạch logic. Các kiến thức này dùng làm cơ sở lý thuyết để biểu diễn và nghiên cứu các đối tượng rời rạc trong khoa học và kỹ thuật máy tính. Môn học cũng giúp cho sinh viên vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào một số ứng dụng của toán rời rạc trong lĩnh vực công nghệ thông tin. |
|
|
Môn học: Lý thuyết đồ thị hữu hạn Mã môn học: 06025 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Toán rời rạc. Mô tả tóm tắt: Môn học Lý thuyết đồ thị hữu hạn trang bị cho sinh viên kiến thức về các phạm vi cơ bản của lý thuyết đồ thị và các ứng dụng của lý thuyết đồ thị trong trí tuệ nhân tạo, nhận dạng và xử lý tín hiệu như đường đi và chu trình Euler, đường đi và chu trình Hamilton, đồ thị phẳng và bài toán tô màu bản đồ, cây và cây bao trùm, bài toán đường đi ngắn nhất, bài toán xác định bao đóng bắc cầu và một số ứng dụng như bài toán luồng cực đại và bài toán ghép cặp. Môn học cũng giúp sinh viên rèn luyện kỹ năng lập trình để giải quyết các bài toán cơ bản về đồ thị. |
|
|
Môn học: Lý thuyết xác suất thống kê Mã môn học: 06009 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Toán cao cấp. Mô tả tóm tắt: Môn học Lý thuyết xác suất thống kê trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản của lý thuyết xác suất và thống kê ứng dụng, nhằm giúp sinh viên hiểu được các hiện tượng ngẫu nhiên, đối tượng nghiên cứu cơ bản của xác suất như biến cố ngẫu nhiên, xác suất của biến cố, luật phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên, mẫu và các đặc trưng mẫu, ước lượng tham số, kiểm định giả thuyết thống kê, lý thuyết tương quan và hồi quy. Môn học cũng giúp sinh viên biết tính khả năng xảy ra (xác suất) của các biến cố ngẫu nhiên, giải các bài toán cơ bản về xác suất và áp dụng trong thực tế. |
|
|
Môn học: Nhập môn tin học Mã môn học: 04001 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Nhập môn tin học là môn học đầu tiên dành cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin, nhằm trang bị cho sinh viên các khái niệm tổng quan về ngành học, các kiến thức cơ bản về tin học cơ sở. Môn học gồm các nội dung như khái quát về lịch sử phát triển của máy tính, cấu trúc và hoạt động của máy tính (phần cứng, phần mềm), cách biểu diễn dữ liệu trong máy tính, các hệ đếm thông dụng, khái niệm hệ điều hành, giới thiệu về mạng máy tính và tin học văn phòng. Môn học cũng cung cấp kỹ năng về các thao tác cơ bản trên hệ điều hành, phần mềm văn phòng (soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, soạn thảo trình chiếu) để sinh viên có thể hoàn thành tốt các bài báo cáo, thuyết trình và khóa luận tốt nghiệp. |
|
|
Môn học: Cơ sở lập trình Mã môn học: 04027 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Cơ sở lập trình là môn học lập trình đầu tiên dành cho sinh viên ngành Công nghệ thông tin, nhằm giúp cho sinh viên tiếp cận từng bước kiến thức để tạo chương trình trên máy tính. Nội dung của môn học gồm các khái niệm cơ bản và kiến thức nền tảng trong lập trình cấu trúc như cách tìm giải thuật, biểu diễn giải thuật (lưu đồ/mã giả), soạn thảo cấu trúc của chương trình đơn giản, các kiểu dữ liệu và khai báo, danh hiệu và từ khóa, các phép toán và biểu thức, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp, khai báo và định nghĩa hàm, kiểu dữ liệu mảng. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên có thể vận dụng kiến thức nhằm tìm giải thuật và viết chương trình hoàn chỉnh cho các bài toán tính toán thông thường. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng để minh họa là C++. |
|
|
Môn học: Kỹ thuật lập trình Mã môn học: 04002 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Cơ sở lập trình. Mô tả tóm tắt: Kỹ thuật lập trình là môn học tiếp theo trong phương pháp lập trình cấu trúc mà chưa được đề cập trong môn Cơ sở lập trình. Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức mở rộng của lập trình cơ sở như mảng nhiều chiều, đệ quy, con trỏ, chuỗi ký tự, các kiểu dữ liệu tự tạo (struct, enum), định dạng nhập/xuất và các thao tác truy xuất tập tin. Môn học cũng nhằm rèn luyện và nâng cao kỹ năng lập trình của sinh viên để giải quyết các bài toán tính toán tương đối phức tạp trong lập trình. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng để minh họa là C++. |
|
|
Môn học: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật Mã môn học: 04003 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kỹ thuật lập trình. Mô tả tóm tắt: Môn học Cấu trúc dữ liệu và giải thuật trang bị cho sinh viên kiến thức về các cấu trúc dữ liệu và các giải thuật thông dụng, các phương pháp tiếp cận với giải pháp giải quyết vấn đề và phân tích tính hiệu quả (độ phức tạp) của giải pháp. Môn học gồm các nội dung như các cấu trúc dữ liệu cơ bản (danh sách đặc, liên kết, hạn chế), các giải thuật sắp xếp, các giải thuật tìm kiếm, cây nhị phân, biểu diễn đồ thị trong máy tính và các giải thuật về đồ thị, cây bao trùm tối tiểu. Môn học cũng giúp cho sinh viên phát triển kỹ năng về thiết kế và cài đặt cấu trúc dữ liệu, các thao tác tương ứng với mỗi cấu trúc dữ liệu, các giải thuật để giải quyết vấn đề về sắp xếp và tìm kiếm. Ngôn ngữ lập trình được sử dụng để minh họa là C++. |
|
|
Môn học: Kiến trúc máy tính Mã môn học: 04004 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Kiến trúc máy tính trang bị cho sinh viên kiến thức về các thành phần tạo nên phần cứng máy tính, nguyên lý tổ chức, chức năng và hoạt động của hệ thống máy tính. Môn học gồm các nội dung như các kiến thức cơ bản về mạch số (các cổng logic, mạch cộng bán phần và toàn phần, mạch trừ bán phần và toàn phần, mạch mã hóa, mạch giải mã, thanh ghi, bộ đếm), cấu trúc của CPU, bộ nhớ, thiết bị ngoại vi, kiến trúc bus. Môn học cũng cung cấp kỹ năng thực hành mạch logic bằng phần mềm Quartus và giả lập CPU 8086 bằng phần mềm Emu8086. Môn học là nền tảng để sinh viên học tiếp các môn học về hệ thống như Hệ điều hành và Mạng máy tính. |
|
|
Môn học: Lập trình hướng đối tượng Mã môn học: 04005 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kỹ thuật lập trình. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình hướng đối tượng trang bị cho sinh viên các kiến thức nền tảng về phương pháp lập trình hướng đối tượng và những ưu điểm của nó so với lập trình cấu trúc. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu ngôn ngữ C#, cấu trúc chương trình đơn giản, các kiểu dữ liệu, các phép toán, các cấu trúc điều khiển, phương thức, mảng, một số khái niệm trong lập trình hướng đối tượng, cài đặt lớp và tạo đối tượng, phương thức tạo dựng, tham chiếu this, nạp chồng toán tử, thừa kế, đa hình, giao diện, xử lý ngoại lệ. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên có thể giải quyết vấn đề theo tư duy hướng đối tượng, sử dụng ngôn ngữ UML để thiết kế các lớp và mô tả mối quan hệ giữa chúng, thực hiện cài đặt từ kết quả thiết kế có được. |
|
|
Môn học: Hệ điều hành Mã môn học: 04006 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kiến trúc máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Hệ điều hành trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về nguyên lý hệ điều hành, vai trò và các chức năng chính của hệ điều hành. Môn học gồm các nội dung như lịch sử phát triển của các loại hệ điều hành, các khái niệm và cách thức tổ chức quản lý tiến trình, quản lý luồng, vấn đề tranh chấp tài nguyên, nguyên nhân và các phương pháp xử lý tình trạng deadlock, quản lý bộ nhớ, quản lý hệ thống tập tin và quản lý các thiết bị nhập/xuất. Môn học cũng cung cấp kỹ năng lập trình để tạo tiến trình, tạo luồng, truyền thông giữa các tiến trình, lập lịch CPU, các giải thuật điều phối tiến trình bằng ngôn ngữ C/C++ trên hệ điều hành Ubuntu. |
|
|
Môn học: Cơ sở dữ liệu Mã môn học: 04007 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Cơ sở dữ liệu trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về cơ sở dữ liệu, giúp sinh viên hiểu được ý nghĩa và vai trò quan trọng của cơ sở dữ liệu trong hầu hết ứng dụng công nghệ thông tin. Môn học gồm các nội dung như tổng quan về cơ sở dữ liệu, môi trường của cơ sở dữ liệu, mô hình thực thể - mối kết hợp, mô hình quan hệ, đại số quan hệ và các phép toán, ngôn ngữ truy vấn dữ liệu SQL và chuẩn hóa cơ sở dữ liệu. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên tạo và truy vấn cơ sở dữ liệu trong các hệ quản trị cơ sở dữ liệu như Microsoft Access, Microsoft SQL Server, giúp sinh viên xây dựng cơ sở dữ liệu trong các ứng dụng khi làm đồ án, khóa luận. |
|
|
Môn học: Lập trình trên Windows Mã môn học: 04009 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Lập trình hướng đối tượng, Cơ sở dữ liệu. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình trên Windows trang bị cho sinh viên các kiến thức về lập trình giao diện đồ họa người dùng bằng công cụ trực quan, xây dựng ứng dụng Windows Form bằng ngôn ngữ C#. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu công nghệ .NET của Microsoft, ứng dụng Windows Form, các Control, sự kiện bàn phím và chuột, thư viện đồ họa GDI+, truy xuất cơ sở dữ liệu bằng công nghệ ADO.NET, thiết lập báo cáo. Môn học cũng cung cấp kỹ năng lập trình để tạo các ứng dụng Windows Form hoàn chỉnh trên môi trường lập trình Microsoft Visual Studio .NET, làm cơ sở để sinh viên có thể phát triển các loại ứng dụng khác bằng công nghệ .NET. |
|
|
Môn học: Mạng máy tính Mã môn học: 04008 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kiến trúc máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Mạng máy tính trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về việc ứng dụng mạng máy tính trong thực tế, các đặc điểm và công dụng của các thiết bị phần cứng và phần mềm được sử dụng trong mạng máy tính, nguyên tắc gửi/nhận thông tin trong mạng và liên mạng. Môn học gồm các nội dung như một số khái niệm dùng trong mạng, các loại mạng, mô hình OSI, mô hình TCP/IP, lớp liên kết dữ liệu, lớp điều khiển truy cập môi trường, lớp mạng, lớp giao vận, lớp ứng dụng. Môn học cũng cung cấp kỹ năng thiết lập hệ thống mạng máy tính ngang hàng sử dụng hệ điều hành Windows, phân quyền truy cập tài nguyên mạng, cài đặt và sử dụng các dịch vụ chuẩn của mạng TCP/IP như DNS, Telnet, FTP, Mail, Web. Môn học là cơ sở để sinh viên học tiếp các môn khác trong chuyên ngành mạng. |
|
|
Môn học: Bảo mật thông tin Mã môn học: 04010 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kỹ thuật lập trình, Mạng máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Bảo mật thông tin trang bị cho sinh viên các kiến thức nền tảng về bảo mật hệ thống thông tin nói chung, áp dụng bảo mật vào các vấn đề thuộc về mạng máy tính nói riêng. Môn học gồm các nội dung như các cơ chế bảo mật, các phương pháp tấn công cơ bản vào hệ thống thông tin, đặc điểm và phân loại các phần mềm mã độc, mật mã học, chữ ký số, xác thực người dùng, bảo mật cơ sở dữ liệu, giới thiệu về bảo mật Internet. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên áp dụng các thuật toán vào việc mã hóa, giải mã dữ liệu; cài đặt, cấu hình, mã hóa cơ sở dữ liệu cục bộ; xác thực người dùng; phát hiện và đề phòng sự thâm nhập của các phần mềm độc hại từ Internet; xây dựng, triển khai quy trình bảo mật hệ thống thông tin cho doanh nghiệp. |
|
|
Môn học: Công nghệ phần mềm Mã môn học: 04101 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Lập trình hướng đối tượng, Cơ sở dữ liệu. Mô tả tóm tắt: Môn học Công nghệ phần mềm trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quát về công nghệ phần mềm, các phương pháp trong từng giai đoạn của quy trình phát triển phần mềm. Môn học gồm các nội dung như các yêu cầu của phần mềm, mô hình hoá hệ thống bằng ngôn ngữ UML, thiết kế (giao diện, xử lý, dữ liệu), thực thi (lập trình phát triển ứng dụng theo thiết kế), kiểm thử (tĩnh, động). Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên phân tích yêu cầu, mô hình hoá nghiệp vụ, thiết kế giao diện, thiết kế cơ sở dữ liệu, lập trình phát triển ứng dụng, kiểm thử các chức năng phát triển. Phần mềm được sử dụng là Python, Flask framework, Pycharm Community, MySQL, MySQL Workbench. |
|
|
Môn học: Lập trình ứng dụng Java Mã môn học: 04102 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Lập trình hướng đối tượng, Cơ sở dữ liệu. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình ứng dụng Java trang bị cho sinh viên các kiến thức về ngôn ngữ Java từ căn bản đến nâng cao, kể cả lập trình hướng đối tượng và lập trình hàm. Môn học gồm các nội dung như lập trình Java cơ bản, lập trình hướng đối tượng trong Java, công nghệ JavaFX để xây dựng các ứng dụng giao diện kiểu đồ họa, công nghệ JDBC để thao tác với cơ sở dữ liệu MySQL hoặc Microsoft Access, công nghệ JSF để xây dựng các ứng dụng Web. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên lập trình giải quyết các bài toán bằng ngôn ngữ Java trong chế độ console, lập trình giao diện đồ họa, lập trình tương tác cơ sở dữ liệu, lập trình ứng dụng Web. |
|
|
Môn học: Đồ họa máy tính Mã môn học: 04103 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Đồ họa máy tính trang bị cho sinh viên kiến thức về các nguyên lý và kỹ thuật đồ họa cơ bản, hệ thống màu sắc, mỹ thuật, cách sử dụng công cụ và hiệu ứng thích hợp với hình vẽ cụ thể. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về phần mềm đồ họa ứng dụng, bộ công cụ tô vẽ, thao trên đối tượng, làm việc với màu sắc, thao tác với văn bản, tạo hiệu ứng trong nhóm Drop Shadow, thao tác với Transparency và một số thao tác khác. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên vẽ logo cho công ty, hình minh họa, bao bì, quảng cáo, trình bày sách, hệ thống nhận dạng thương hiệu. Phần mềm được sử dụng là CorelDRAW. |
|
|
Môn học: Thiết kế Web Mã môn học: 04402 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Thiết kế Web trang bị cho sinh viên các kiến thức tổng quát về thiết kế Web với ngôn ngữ HTML và CSS, cách trình bày trang Web, màu sắc cũng như tính mỹ thuật khi thiết kế Website. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về công nghệ Web, cấu trúc trang Web bằng các thẻ HTML, thiết kế giao diện người dùng và trải nghiệm người dùng (UI/UX), ngôn ngữ định kiểu CSS, ngôn ngữ kịch bản JavaScript, sử dụng thư viện jQuery. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên thiết kế Website hoàn chỉnh phía client, lập trình xử lý, tương tác với các thành phần trong trang Web bằng JavaScript và thư viện jQuery, triển khai Website đã thiết kế lên host. Phần mềm được sử dụng để soạn thảo trang Web là Adobe Dreamweaver và Visual Studio Code. |
|
|
Môn học: Lập trình thiết bị di động Mã môn học: 04105 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Lập trình hướng đối tượng. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình thiết bị di động trang bị cho sinh viên các kiến thức trong lĩnh vực phát triển ứng dụng cho thiết bị di động như môi trường phát triển ứng dụng, cách tiếp cận thiết kế ứng dụng, công cụ và các thư viện hỗ trợ để tạo, thử nghiệm và triển khai ứng dụng. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về hệ điều hành thiết bị di động (iOS, Android), giao diện đồ họa người dùng, vòng đời ứng dụng, lưu trữ và truy xuất dữ liệu, dịch vụ chạy nền, định vị, bản đồ, mạng, Web service, điện thoại, tin nhắn. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên thực hành các kiến thức đã học trên môi trường phát triển tích hợp Android Studio. |
|
|
Môn học: Lập trình mã nguồn mở Mã môn học: 04106 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Cơ sở dữ liệu, Hệ điều hành. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình mã nguồn mở trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về phần mềm nguồn mở, các loại bản quyền, ưu điểm và hạn chế của mã nguồn mở, một số ứng dụng của cộng đồng mã nguồn mở. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về phần mềm mã nguồn mở, hệ điều hành mã nguồn mở, môi trường phát triển tích hợp (IDE), lập trình Web với PHP, lập trình Web với JSF, hệ quản trị cơ sở dữ liệu mã nguồn mở. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên cài đặt, sử dụng một số phần mềm, ngôn ngữ lập trình và hệ quản trị cơ sở dữ liệu để xây dựng ứng dụng nguồn mở như GitHub, Eclipse, Java, PHP, MySQLi, PostgreSQL. |
|
|
Môn học: Kiểm thử phần mềm Mã môn học: 04107 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Công nghệ phần mềm. Mô tả tóm tắt: Môn học Kiểm thử phần mềm trang bị cho sinh viên các kiến thức liên quan đến quản trị dự án phần mềm, cách phân tích yêu cầu phần mềm để thiết kế trường hợp kiểm thử. Môn học gồm các nội dung như tổng quan về kiểm thử, kiểm thử hộp đen, kiểm thử hộp trắng, kiểm thử tự động, độ tin cậy phần mềm, quản lý chất lượng phần mềm, một số công cụ hỗ trợ kiểm thử. Môn học cũng cung cấp kỹ năng phân tích và đánh giá dựa trên đặc tả yêu cầu của người dùng nhằm phát hiện các lỗi tiềm ẩn, viết Unit test kiểm thử các đơn vị chương trình của ứng dụng, lập trình kiểm thử tự động, báo cáo kết quả kiểm thử, đánh giá chất lượng phần mềm. Các phần mềm được sử dụng là Junit, Python, Git, Selenium. |
|
|
Môn học: Quản lý dự án phần mềm Mã môn học: 04108 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Công nghệ phần mềm. Mô tả tóm tắt: Môn học Quản lý dự án phần mềm trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các giai đoạn, phương pháp, công cụ, kỹ năng để tham gia xây dựng, kiểm soát một dự án phần mềm. Môn học gồm các nội dung như xác định dự án phần mềm, liệt kê công việc dự án phần mềm, ước lượng thời gian cho dự án phần mềm, lập lịch biểu cho dự án phần mềm, quản lý nhân lực dự án, quản lý rủi ro phần mềm, kiểm soát dự án. Môn học cũng cung cấp kỹ năng và công cụ để sinh viên áp dụng các kiến thức đã học về quản lý dự án phần mềm. Một số công cụ quản lý dự án như Microsoft Project, Trello, Redmind và Jira. |
|
|
Môn học: Lập trình Web Mã môn học: 04104 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Cơ sở dữ liệu, Thiết kế Web. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình Web trang bị cho sinh viên các kiến thức cần thiết để xây dựng ứng dụng Web theo mô hình MVC bằng công nghệ ASP.NET và bằng ngôn ngữ PHP kết hợp với HTML. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về ASP.NET MVC, Model - View - Controller, HTML Helpers, Microsoft SQL Server, ngôn ngữ PHP và và MySQL. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để thiết kế Website hoàn chỉnh phía server bằng ngôn ngữ C# kết hợp với cú pháp Razor hoặc bằng ngôn ngữ PHP, hệ quản trị cơ sở dữ liệu được sử dụng là Microsoft SQL Server và MySQL. Môn học là nền tảng để sinh viên thực hiện các đồ án, khóa luận tốt nghiệp, cung cấp các kiến thức và kỹ năng mà các nhà tuyển dụng của các công ty phần mềm thường yêu cầu. |
|
|
Môn học: Truyền số liệu Mã môn học: 04201 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Truyền số liệu trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng về lĩnh vực truyền số liệu giữa các hệ thống máy tính. Môn học gồm các nội dung như thông tin và tín hiệu, môi trường truyền số liệu, mô hình tổng quát của hệ thống truyền số liệu, các phương pháp truyền số liệu, mã hóa dữ liệu, kỹ thuật phát hiện lỗi và sửa sai, các giao thức truyền số liệu và mạng truyền số liệu. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên thực hành các kiến thức đã học nhằm kiểm chứng sự truyền thông tin trên mạng máy tính. |
|
|
Môn học: Thiết kế mạng máy tính Mã môn học: 04203 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạng máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Thiết kế mạng máy tính trang bị cho sinh viên các kiến thức về các bước cần phải thực hiện để xây dựng một mạng máy tính. Môn học gồm các nội dung như khảo sát, chọn mô hình mạng, thiết kế sơ đồ mạng ở mức luận lý, thiết kế sơ đồ mạng ở mức vật lý, các thiết bị mạng, các dịch vụ trên mạng Intranet, cài đặt hệ điều hành mạng. Môn học cũng cung cấp kỹ năng thực hiện thiết kế, lắp đặt phần cứng, cài đặt một số hệ điều hành mạng. Môn học là nền tảng để sinh viên có thể tiếp cận các môn học khác trong chuyên ngành Mạng máy tính và truyền thông như Mạng máy tính nâng cao, Quản trị mạng máy tính và Bảo mật mạng máy tính. |
|
|
Môn học: Mạng máy tính nâng cao Mã môn học: 04202 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Thiết kế mạng máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Mạng máy tính nâng cao trang bị cho sinh viên các kiến thức về quá trình truyền thông tin trên mạng. Môn học gồm các nội dung như nguyên lý vận hành của các thiết bị kết nối mạng, nguyên lý hoạt động và cấu trúc của các giao thức phổ biến trong protocol stack TCP/IP (Ehternet, Fast Ethernet, Gigabit Ethernet, IP, IPSec, ARP, ICMP, RIP, OSPF, TCP/UDP), cơ chế hoạt động của dịch vụ NAT, các khái niệm cơ bản trong lĩnh vực an ninh mạng (Firewall, Proxy, Sock, Packet Filter, CA, Virus). Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên cài đặt các dịch vụ hạ tầng mạng như DHCP, IPSec, Routing, VPN, NAT, DNS, Mail, Web, FTP, Telnet, Packet Filter. |
|
|
Môn học: Quản trị mạng máy tính Mã môn học: 04204 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạng máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Quản trị mạng máy tính trang bị cho sinh viên các kiến thức về vai trò của quản trị mạng và các thành phần trong hệ thống quản trị mạng máy tính. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu quản trị mạng, môi trường truyền vật lý, hệ điều hành mạng Windows Server, thiết lập cấu hình dịch vụ mạng, thiết lập cấu hình ứng dụng mạng, công dụng và tính năng một số công cụ quản trị mạng. Môn học cũng cung cấp kỹ năng cơ bản trong việc thiết lập, cấu hình và quản trị hệ thống mạng cục bộ như cài đặt và cấu hình Windows Server, Active Directory, Group Policy, DHCP, DNS, IIS, DFS, Web server, Mail server, WDS và WSB. |
|
|
Môn học: Hệ điều hành Linux Mã môn học: 04205 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Hệ điều hành. Mô tả tóm tắt: Môn học Hệ điều hành Linux trang bị cho sinh viên các kiến thức về tổ chức và kiến trúc của hệ điều hành Linux, các tiện ích cơ bản trên Linux. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về hệ điều hành Linux, hệ thống tập tin của Linux, bảo mật hệ thống Linux, lập trình Shell, một số ngôn ngữ lập trình trên Linux và sử dụng mạng Linux. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên cài đặt, sử dụng, quản trị hệ thống, lập trình Shell, C/C++, Java trên Linux. Lập trình Shell nhằm tăng cường khả năng sử dụng dòng lệnh, can thiệp sâu vào hệ thống, hỗ trợ cho công tác quản trị hệ thống. |
|
|
Môn học: Bảo mật mạng máy tính Mã môn học: 04206 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạng máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Bảo mật mạng máy tính trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về lĩnh vực kỹ thuật an ninh mạng, các nguy cơ bảo mật có thể xảy ra đối với mạng máy tính. Môn học gồm các nội dung như nguyên tắc an toàn mạng, điều kiện đánh giá an toàn mạng, các nguy cơ cho mạng, bảo mật cơ sở hạ tầng (Firewall, IDS, IPS, Homeypot), bảo mật truyền thông (IPSec, SSH), bảo mật Web (SSL), email (PGP), wireless (WEP, WPA, EAP). Môn học cũng cung cấp kỹ năng cơ bản để xây dựng và thực hiện quy trình bảo mật hệ thống thông tin cho mạng máy tính như cài đặt phần mềm phân tích lỗ hổng, Firewall, IDS/IPS. |
|
|
Môn học: Đánh giá hiệu năng mạng Mã môn học: 04207 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạng máy tính nâng cao. Mô tả tóm tắt: Môn học Đánh giá hiệu năng mạng trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về quản lý hiệu suất hệ thống mạng, đo lường và giám sát các loại lưu lượng và ứng dụng trong mạng. Môn học gồm các nội dung như quản lý hiệu suất mạng, các thành phần ảnh hưởng đến hiệu suất, phương pháp và kỹ thuật đo lường, nguyên nhân tác động đến hiệu suất, quản lý các biến đo lường, giảm thiểu ảnh hưởng hiệu suất, thiết kế và xây dựng hệ thống mạng tối đa hóa hiệu suất. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên triển khai hệ thống giám sát đo lường mạng, xây dựng, cài đặt và quản lý hệ thống mạng hoạt động hiệu quả; phát hiện tìm lỗi, đưa ra các giải pháp tăng cường hiệu suất làm việc của hệ thống mạng. |
|
|
Môn học: Đánh giá an toàn thông tin Mã môn học: 04208 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạng máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Đánh giá an toàn thông tin trang bị cho sinh viên các kiến thức về mô phỏng tin tặc tấn công vào hệ thống để tìm ra các lỗi đang tồn tại trên hạ tầng mạng, các ứng dụng hoặc máy chủ. Quá trình này được thực hiện với sự trợ giúp của một số công cụ nhằm xác định sự tồn tại các điểm yếu trong hệ thống. Môn học gồm các nội dung như khái niệm đánh giá an toàn thông tin, các tiêu chí đánh giá, các công cụ đánh giá, các phương pháp đánh giá, quy trình thực hiện đánh giá và kiểm định an toàn. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên sử dụng một số công cụ phổ biến nhằm kiểm tra an toàn thông tin cho hệ thống. |
|
|
Môn học: Hệ thống số Mã môn học: 04302 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kiến trúc máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Hệ thống số trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các nguyên lý nền tảng và thực tiễn trong lĩnh vực thiết kế số dùng các linh kiện logic khả trình (PLD) và phần mềm hỗ trợ thiết kế. Môn học gồm các nội dung như ngôn ngữ mô tả phần cứng Verilog/VHDL, kiến trúc linh kiện khả trình CPLD/FPGA, thiết kế mạch tổ hợp, mạch tuần tự, một số bài toán thiết kế tình huống (thiết kế ALU, bộ nhớ, FIFO, CPU đơn giản). Môn học cũng cung cấp kỹ năng sử dụng ngôn ngữ thiết kế phần cứng Verilog/VHDL trong thiết kế mạch tổ hợp, mạch tuần tự và một số mạch đơn giản khác. |
|
|
Môn học: Mạch điện và linh kiện điện tử Mã môn học: 04301 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kiến trúc máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Mạch điện và linh kiện điện tử trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về mạch điện và linh kiện điện tử. Môn học gồm các nội dung như nguyên lý hoạt động của một số linh kiện điện tử, mạch khuếch đại transistor, các mạch ứng dụng khuếch đại thuật toán, các bộ tạo dao động tín hiệu sin, các mạch tạo xung, các mạch biến đổi tần số, các mạch biến đổi A/D và D/A, phân tích các mạch diode, các mạch điều chế và giải điều chế tín hiệu, các mạch chỉnh lưu, ổn áp. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên thực hiện một số kỹ thuật và công nghệ mạch điện và linh kiện điện tử phổ biến hiện nay. |
|
|
Môn học: Lập trình vi điều khiển Mã môn học: 04303 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạch điện và linh kiện điện tử. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình vi điều khiển trang bị cho sinh viên kiến thức về các vấn đề liên quan đến cấu trúc và hoạt động của một hệ vi xử lý. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu họ vi điều khiển MCS-51, các thành phần và cấu trúc của vi điều khiển như sơ đồ chân, tập lệnh, hoạt động định thời, bộ đếm, giao tiếp UART, tổ chức và xử lý ngắt. Thiết kế ứng dụng như thiết kế giao tiếp giữa 8951 với 8255, 8951 với ADC0804 và DAC0808, bộ điều khiển PID số. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên lập trình cho các hoạt động nhúng dựa trên họ vi điều khiển MCS-51 bằng ngôn ngữ C hoặc Assembly. |
|
|
Môn học: Xử lý tín hiệu số Mã môn học: 04304 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạch điện và linh kiện điện tử. Mô tả tóm tắt: Môn học Xử lý tín hiệu số trang bị cho sinh viên kiến thức về các khái niệm cơ bản của hệ thống xử lý tín hiệu, các cách xử lý tín hiệu bằng phương pháp số. Môn học gồm các nội dung như tổng quan về bộ xử lý tín hiệu số (DSP), cách chuyển tín hiệu từ tương tự sang số, xử lý và biểu diễn các tín hiệu rời rạc theo thời gian, biểu diễn tín hiệu trên miền phức Z, chuyển đổi tín hiệu từ miền thời gian sang miền tần số và ngược lại, cấu trúc và các phương pháp thiết kế bộ lọc số, ứng dụng của xử lý số tín hiệu số. Môn học cũng cung cấp kỹ năng thực hành trên các phần mềm mô phỏng LabVIEW/ MathLab/C để phân tích các tín hiệu và hệ thống rời rạc, hệ thống xử lý tín hiệu số, bộ lọc số. |
|
|
Môn học: Hệ thống nhúng Mã môn học: 04305 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Hệ thống nhúng trang bị cho sinh viên kiến thức về các ứng dụng của lập trình nhúng và hướng phát triển, các vi điều khiển hiện đại ứng dụng trong các hệ thống nhúng (hệ thống điều khiển thông minh, các thiết bị điện tử, các hệ thống có máy tính nhúng). Môn học gồm các nội dung như tổng quan mô hình hệ thống nhúng, các ứng dụng nhúng, một số hệ thống nhúng, các phương pháp thiết kế hệ thống nhúng, hệ điều hành thời gian thực, một số nền nhúng dựa trên các họ vi xử lý, nguyên tắc và một số công cụ cho lập trình nhúng. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để thiết kế hệ thống nhúng trên nền tảng vi điều khiển, thực hiện chương trình điều khiển hệ thống nhúng đơn giản sử dụng các công cụ và kỹ thuật hiệu quả. |
|
|
Môn học: Kết nối thiết bị qua Internet Mã môn học: 04306 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Kết nối thiết bị qua Internet trang bị cho sinh viên kiến thức về các khái niệm, các ứng dụng và hướng phát triển của mạng thiết bị được kết nối qua Internet (Internet of Thinks - IoT). Môn học gồm các nội dung như các giao thức kết nối thiết bị, cấu hình và giao tiếp các thành phần phần cứng, lập trình giao tiếp và điều khiển thiết bị, lập trình trên Linux, giao tiếp với Web server, điều khiển thiết bị qua Internet, lập trình trên thiết bị nhúng với board vi điều khiển/máy tính đơn board. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để thiết kế mạng thiết bị dựa trên kết nối qua Internet, kỹ năng lập trình nhúng các máy tính đơn board và thiết bị thông minh khác. |
|
|
Môn học: Lập trình các hệ thống nhúng Mã môn học: 04307 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình các hệ thống nhúng trang bị cho sinh viên kiến thức về lập trình hệ thống nhúng, các board mạch vi điều khiển thông dụng. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu board Launchpad MSP432/Tiva TM4C123, các giao thức kết nối thiết bị, các thành phần và cấu hình phần cứng và giao tiếp, môi trường lập trình, lập trình điều khiển nhúng các cổng nhập/xuất, biến đổi tương tự - số, bộ định thời, chế độ siêu tiết kiệm năng lượng. Môn học cũng cung cấp kỹ năng lập trình nhúng với board mạch vi điều khiển ARM MSP432/Tiva TM4C123 bằng CCS (trình biên dịch ngôn ngữ C cho dòng vi điều khiển PIC - Programmable Intelligent Computer). |
|
|
Môn học: Hệ thống thời gian thực Mã môn học: 04308 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Hệ thống thời gian thực trang bị cho sinh viên kiến thức về lập trình hệ thống điều khiển với yêu cầu cao về tính năng thời gian thực. Môn học gồm các nội dung như đặc trưng của hệ thống điều khiển thời gian thực, ứng dụng hệ thống thời gian thực, ứng dụng robotic và IoT, hệ điều hành thời gian thực, lập trình thu thập dữ liệu đa kênh tương tự - số, lập trình nhập/xuất, điều khiển tốc độ động cơ bằng PWM, lập trình các timer, giao tiếp tuần tự. Môn học cũng cung cấp kỹ năng lập trình các dòng vi điều khiển ARM để điều khiển các thiết bị bằng chip ARM MSP432/Tiva TM4C123. |
|
|
Môn học: Thiết kế đồ họa 1 Mã môn học: 04401 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Thiết kế đồ họa 1 trang bị cho sinh viên các kiến thức về thiết kế đồ họa sử dụng các công cụ vẽ và phối hợp màu sắc bằng phần mềm Adobe Illustrator. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu phần mềm Adobe Illustrator, Layer và các công cụ vẽ, tô màu đối tượng, tạo Brush và Symbol, biến đổi đối tượng, sử dụng công cụ Text và hiệu ứng, tạo biểu đồ. Môn học cũng cung cấp kỹ năng sử dụng bảng thư viện trong Brush và Symbol, công cụ Text, tạo hiệu ứng cho đối tượng để thiết kế logo, hình minh họa, vẽ hoạt hình, thiết kế name card, menu cho quán ăn, nhà hàng. |
|
|
Môn học: Thiết kế hình ảnh Mã môn học: 04403 Số tín chỉ: 3 Môn học trước/song hành: Thiết kế đồ họa 1. Mô tả tóm tắt: Môn học Thiết kế hình ảnh trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kỹ thuật biến đổi và thao tác với hình ảnh, sử dụng thành thạo phần mềm thiết kế đồ họa. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về Adobe Photoshop, công cụ, vùng chọn, Layer, các thao tác ghép ảnh, tô màu, tạo đường path, vẽ chữ, hiệu ứng, tìm hiểu về mặt nạ, phục hồi ảnh, hiệu chỉnh màu cho ảnh, bộ lọc. Môn học cũng cung cấp kỹ năng sử dụng phần mềm Adobe Photoshop vào thiết kế đồ họa ứng dụng, các sản phẩm quảng cáo, xử lý ảnh, tạo ảnh nghệ thuật, thiết kế giao diện cho các ứng dụng khác. |
|
|
Môn học: Xử lý âm thanh Mã môn học: 04404 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Nhập môn tin học. Mô tả tóm tắt: Môn học Xử lý âm thanh trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về xử lý âm thanh, cách sử dụng các chức năng chính của phần mềm xử lý âm thanh. Môn học gồm các nội dung như tổng quan về âm thanh, hệ thống âm thanh, đo lường âm thanh, phương pháp xử lý âm thanh dạng wave, dạng midi, dạng mp3 và các dạng khác, sự đồng bộ giữa âm thanh và hình ảnh, kỹ thuật xử lý tín hiệu âm thanh trên thiết bị di động. Môn học cũng cung cấp kỹ năng thiết kế hệ thống âm thanh, hiệu chỉnh chất lượng âm thanh, xử lý âm thanh trên máy tính bằng phần mềm Adobe Audition và trên thiết bị di động bằng phần mềm AudioLab. |
|
|
Môn học: Kỹ xảo hình ảnh Mã môn học: 04405 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Thiết kế hình ảnh. Mô tả tóm tắt: Môn học Kỹ xảo hình ảnh là môn học tiếp theo của môn Thiết kế hình ảnh, nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về các phương pháp xử lý ảnh kỹ thuật số, cắt ghép hình ảnh sử dụng phần mềm Adobe Photoshop nâng cao. Môn học gồm các nội dung như quản lý Layer và vùng chọn nâng cao, khái niệm, phân tích, kỹ thuật xử lý ảnh kỹ thuật số, các plugin chỉnh sửa ảnh, lọc ảnh, tạo hiệu ứng cho ảnh. Môn học cũng cung cấp các kỹ xảo để biên tập và xử lý ảnh studio, có ý tưởng sáng tạo trong thiết kế Poster film, các sản phẩm truyền thông, thiết kế background và ứng dụng ảnh kỹ thuật số trong thiết kế. |
|
|
Môn học: Kỹ thuật dựng hình Mã môn học: 04406 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Thiết kế đồ họa 1. Mô tả tóm tắt: Môn học Kỹ thuật dựng hình trang bị cho sinh viên kiến thức về các giai đoạn trong sản xuất phim, tập trung vào giai đoạn thu thập video và giai đoạn hậu kỳ (dựng phim), các phần mềm làm kỹ xảo hình ảnh và âm thanh chuyên nghiệp. Môn học gồm các nội dung như tổng quan về kỹ thuật dựng hình trên máy tính, thiết bị và nghiệp vụ quay phim, biên tập phim, hiệu ứng video, hiệu ứng lọc nền, kỹ thuật dựng hình trên thiết bị di động. Môn học cũng cung cấp kỹ năng sử dụng thành thạo phần mềm dựng phim trên máy tính Adobe Premiere và phần mềm xử lý video trên thiết bị di động KineMaster, có khả năng sáng tạo, xử lý kỹ thuật để tạo video hoàn chỉnh. |
|
|
Môn học: Thiết kế đồ họa 2 Mã môn học: 04407 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Thiết kế đồ họa 1, Thiết kế hình ảnh. Mô tả tóm tắt: Môn học Thiết kế đồ họa 2 là môn học tiếp theo của môn Thiết kế đồ họa 1, nhằm trang bị cho sinh viên các kiến thức về thiết kế đồ họa sử dụng phần mềm Adobe Illustrator nâng cao để thiết kế hình ảnh, kết hợp với Adobe Phothoshop để chỉnh sửa hình ảnh. Môn học gồm các nội dung như nguyên lý thiết kế, các yếu tố thị giác, màu sắc, thiết kế Poster, thiết kế Brochure, thiết kế bộ nhận dạng thương hiệu. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để chuyển những ý tưởng sáng tạo trở thành những sản phẩm như thiết kế brochure, poster, bộ nhận dạng thương hiệu (logo, name card, bì thư, đồng phục, tem, bảng tên, sổ tay, bìa đĩa CD, lịch). |
|
|
Môn học: Lập trình Game Mã môn học: 04408 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kỹ thuật lập trình. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình game trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về các thể loại game, cách thiết kế game và sử dụng phần mềm để tạo game đơn giản. Môn học gồm các nội dung như quy trình phát triển game, giới thiệu về phần mềm tạo game Unity, lập trình script trong Unity, lập trình game 2D, xử lý hình ảnh và giao diện, xử lý hiệu ứng trong game. Môn học cũng cung cấp kỹ năng ứng dụng lý thuyết trong thiết kế game để sinh viên tự sáng tạo, sử dụng các chức năng thông dụng trong Unity Engine để tạo ứng dụng game 2D đơn giản hoàn chỉnh bằng phần mềm Unity với ngôn ngữ C#. |
|
|
Môn học: Lập trình Python Mã môn học: 04015 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình Python trang bị cho sinh viên các kiến thức về ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng mã nguồn mở, đa dụng, chương trình của Python có thể chạy trên nhiều hệ điều hành. Môn học gồm các nội dung như soạn thảo cấu trúc của chương trình Python đơn giản, các kiểu dữ liệu cơ bản, các phép toán và biểu thức, cấu trúc rẽ nhánh, cấu trúc lặp, khai báo và định nghĩa hàm, nhập/xuất, các kiểu dữ liệu phức tạp, lập trình hướng đối tượng, lập trình mạng, lập trình Web, lập trình giao diện đồ họa. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên viết chương trình hoàn chỉnh cho các bài toán tính toán thông thường hoặc các ứng dụng đơn giản bằng ngôn ngữ Python. |
|
|
Môn học: Hệ thống thông tin quản lý Mã môn học: 04016 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả môn học: Môn học Hệ thống thông tin quản lý cung cấp các khái niệm về hệ thống thông tin và các hệ thống thông tin trong thực tế. Môn học gồm các nội dung như các thành phần cơ bản của hệ thống thông tin quản lý, xây dựng và phát triển hệ thống thông tin quản lý, các hệ thống thông tin trong doanh nghiệp và tổ chức, một số mô hình hệ thống thông tin quản lý dựa theo công nghệ. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên mô tả hiện trạng của một hệ thống thông tin, thiết kế đề xuất giải pháp, lập kế hoạch phát triển hệ thống thông tin có ứng dụng công nghệ trong một số lĩnh vực. |
|
|
Môn học: Nhập môn truyền thông đa phương tiện Mã môn học: 04017 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Mạng máy tính. Mô tả tóm tắt: Môn học Nhập môn truyền thông đa phương tiện trang bị cho sinh viên các kiến thức về xử lý dữ liệu đa phương tiện. Môn học gồm các nội dung như các kiến thức cơ bản về thu nhận, xử lý, biểu diễn, lưu trữ và truyền thông dữ liệu đa phương tiện, các thuật toán nén dữ liệu, hệ thống truyền thông và các ứng dụng đa phương tiện. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên có thể truyền tải dữ liệu và triển khai các ứng dụng đa phương tiện trên môi trường Internet. |
|
|
Môn học: Ngôn ngữ truyền thông Mã môn học: 04018 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Ngôn ngữ truyền thông trang bị cho sinh viên các kiến thức về lý thuyết và thực tế của ngôn ngữ trong lĩnh vực truyền thông. Trên cơ sở đó, sinh viên có thể xác định hành vi ngôn ngữ đúng đắn, sử dụng ngôn ngữ phù hợp với hoàn cảnh, đối tượng truyền thông. Môn học gồm các nội dung như lý thuyết truyền thông, quy trình sản xuất các sản phẩm truyền thông, ngôn ngữ truyền thông, một số vấn đề thực tiễn về truyền thông. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để sinh viên biết cách vận dụng các kiến thức lý luận ngôn ngữ truyền thông để thực hành phân tích, đánh giá thực tế, tóm tắt và thuyết trình các vấn đề tiêu biểu. |
|
|
Môn học: Hệ thống thông tin địa lý Mã môn học: 04019 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Không. Mô tả tóm tắt: Môn học Hệ thống thông tin địa lý (GIS) trang bị cho sinh viên các kiến thức về hệ thống dựa trên máy tính để trợ giúp cho công tác thu thập, bảo vệ, lưu trữ, phân tích, xuất và phân phối dữ liệu không gian. Môn học gồm các nội dung như khái niệm về GIS và bản đồ, xây dựng và thao tác với cơ sở dữ liệu GIS, mô hình số hóa độ cao, các ứng dụng và xu hướng phát triển của GIS. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để phát triển hệ thống GIS như xây dựng cơ sở dữ liệu không gian, truy vấn dữ liệu không gian và sử dụng thành thạo các phần mềm GIS như MapInfo hay ArcView. |
|
|
Môn học: Thương mại điện tử Mã môn học: 04020 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Lập trình Web. Mô tả tóm tắt: Môn học Thương mại điện tử trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về thương mại điện tử, sự khác nhau giữa thương mại điện tử với thương mại truyền thống. Môn học gồm các nội dung như các mô hình thương mại điện tử, bán hàng, quảng cáo qua Web, thương mại di động, phần mềm, hệ thống thanh toán, an ninh, kế hoạch phát triển và quy định pháp luật về thương mại điện tử. Môn học cũng giúp cho sinh viên phát triển kỹ năng xây dựng và triển khai hệ thống thương mại điện tử đơn giản (thiết kế Website, hệ thống thanh toán điện tử, …), cài đặt và vận hành phần mềm thương mại điện tử, quản lý dự án thương mại điện tử. |
|
|
Môn học: Lập trình ứng dụng Mã môn học: 04021 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Lập trình trên Windows. Mô tả tóm tắt: Môn học Lập trình ứng dụng trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản để thiết kế, xây dựng ứng dụng chạy trên Windows và có thể phát triển trên môi trường Internet bằng công nghệ WPF (Windows Presentation Foundation). WPF là công nghệ mới hỗ trợ xây dựng giao diện đồ hoạ trên nền Windows được tích hợp trong môi trường Visual Studio .NET. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu công nghệ WPF, xây dựng ứng dụng, một số Control, kết nối cơ sở dữ liệu, đồ họa và đa phương tiện trong WPF. Môn học cũng cung cấp kỹ năng sử dụng Visual Studio .NET để xây dựng ứng dụng WPF đẹp và hiệu quả, lập trình xử lý các chức năng, tạo và xử lý đa phương tiện, truy cập cơ sở dữ liệu. |
|
|
Môn học: Điện toán đám mây Mã môn học: 04022 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Hệ điều hành. Mô tả tóm tắt: Môn học Điện toán đám mây trang bị cho sinh viên các khái niệm, đặc thù, cấu trúc thành phần, các lớp dịch vụ và loại đám mây. Môn học gồm các nội dung như tính năng của điện toán đám mây trên mô hình SOA và các mô hình khác, một số dịch vụ đám mây phổ biến hiện nay, công nghệ ảo hóa, máy ảo, ảo hóa với phần mềm VMware vSphere và các tính năng cơ bản của nó. Môn học cũng cung cấp kỹ năng cài đặt đám mây riêng với VMware vSphere, triển khai các dịch vụ cơ bản trên đám mây, phát triển ứng dụng trên nền tảng điện toán đám mây. |
|
|
Môn học: Thị giác máy tính Mã môn học: 04023 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kỹ thuật lập trình Mô tả tóm tắt: Môn học Thị giác máy tính trang bị cho sinh viên các kiến thức mà từ đó máy tính có thể hiểu được thế giới thị giác của con người và các ứng dụng của nó. Môn học gồm các nội dung như tạo ảnh của camera, nhận dạng đối tượng thông qua biểu diễn toàn cục, nhận dạng đối tượng thông qua đặc trưng cục bộ, phân loại đối tượng, chuyển động và luồng quang học. Môn học cũng cung cấp kỹ năng sử dụng ngôn ngữ lập trình Python để cài đặt các phương pháp nhận dạng đối tượng, cài đặt phương pháp phân loại đối tượng sử dụng cửa sổ trượt, bộ phân lớp SVM, cài đặt thuật toán ước lượng chuyển động. |
|
|
Môn học: Trí tuệ nhân tạo Mã môn học: 04024 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Cấu trúc dữ liệu và giải thuật, Lập trình hướng đối tượng. Mô tả tóm tắt: Môn học Trí tuệ nhân tạo trang bị cho sinh viên các khái niệm cơ bản về trí tuệ nhân tạo cùng với các định hướng nghiên cứu và ứng dụng, các kỹ thuật cơ bản để giải quyết vấn đề bằng các lớp kỹ thuật tìm kiếm. Môn học gồm các nội dung như giải thuật heuristic, giải thuật di truyền, biểu diễn tri thức, suy diễn logic, máy học, mạng neural nhân tạo, logic mờ, suy diễn mờ. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để vận dụng các phương pháp, kỹ thuật của trí tuệ nhân tạo vào việc giải quyết các vấn đề ứng dụng thực tế thuộc loại các hệ cơ sở tri thức hay các hệ thống thông minh trong nhiều lĩnh vực khác nhau bằng các phần mềm hỗ trợ lập trình như Mathematica, Maple, MatLab hoặc Python. |
|
|
Môn học: Kịch bản đa phương tiện Mã môn học: 04025 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Kỹ thuật dựng hình. Mô tả tóm tắt: Môn học Kịch bản đa phương tiện (hay Kỹ xảo phim ảnh là môn học nâng cao của Kỹ thuật dựng hình) cung cấp kiến thức về các kỹ xảo để thiết kế một đoạn phim đẹp, ứng dụng các hiệu ứng cho phim. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu về Adobe After Effects, thiết kế chuyển động, hiệu ứng Text, hiệu ứng trong suốt, thao tác với Layer 3D, hiệu ứng Text 3D và hiệu ứng đặc biệt. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để tạo được các kỹ xảo chuyển động, kỹ xảo 3D, các hiệu ứng Text, hiệu ứng 3D, một số kỹ xảo và hiệu ứng đặc biệt khác cho phim bằng phần mềm Adobe After Effects. |
|
|
Môn học: Thiết kế tương tác đa phương tiện Mã môn học: 04026 Số tín chỉ: 3 Môn học trước: Thiết kế đồ họa 2. Mô tả tóm tắt: Môn học Thiết kế tương tác đa phương tiện cung cấp các kiến thức về lĩnh vực thiết kế tương tác, quy trình thiết kế tương tác, thiết kế các chuyển động trên giao diện trực quan và kỹ thuật thực hiện. Môn học gồm các nội dung như giới thiệu phần mềm Adobe Animate, công cụ, các dạng chuyển động, hiệu ứng, xây dựng kịch bản dựng hình. Môn học cũng cung cấp kỹ năng để tạo các loại chuyển động, hiệu ứng cho banner quảng cáo, nhân vật hoạt hình, nội dung động cho trò chơi, chỉnh sửa miệng theo giọng nói, nội dung Web tương tác cho game bằng các công cụ của Adobe Animate. |
|
|
Môn học: Đồ án cơ sở Mã môn học: 04096 Số tín chỉ: 3 (tự học 90 tiết) Môn học trước: Các môn cơ sở ngành Công nghệ thông tin. Mô tả tóm tắt: Môn học Đồ án cơ sở giúp sinh viên vận dụng kiến thức của các môn cơ sở ngành để rèn luyện kỹ năng xây dựng và triển khai một ứng dụng hoặc một giải pháp công nghệ thông tin đơn giản. Môn học gồm các nội dung như phân tích vấn đề cần giải quyết trong phạm vi nội dung của các môn cơ sở, ứng dụng giải pháp phù hợp, xây dựng giải pháp, triển khai và kiểm thử, viết báo cáo và thuyết trình. |
|
|
Môn học: Đồ án chuyên ngành Mã môn học: 04097 Số tín chỉ: 3 (tự nghiên cứu 90 tiết) Môn học trước: Các môn chuyên ngành Công nghệ thông tin. Mô tả tóm tắt: Môn học Đồ án chuyên ngành giúp sinh viên vận dụng kiến thức của các môn liên quan đến chuyên ngành đã học để áp dụng vào những công việc trong lĩnh vực của chuyên ngành Công nghệ phần mềm, Mạng máy tính và truyền thông, Kỹ thuật máy tính, Truyền thông đa phương tiện nhằm rèn luyện kỹ năng xây dựng và triển khai một ứng dụng công nghệ thông tin. Môn học gồm các nội dung như phân tích vấn đề cần giải quyết trong phạm vi nội dung của các môn chuyên ngành, ứng dụng giải pháp phù hợp, xây dựng giải pháp, triển khai và kiểm thử, viết báo cáo và thuyết trình. |
|
|
Môn học: Thực tập tốt nghiệp Mã môn học: 04098 Số tín chỉ: 3 (tự nghiên cứu 90 tiết) Môn học trước: Các môn chuyên ngành Công nghệ thông tin. Mô tả tóm tắt: Môn học Thực tập tốt nghiệp không chỉ giúp cho sinh viên có cơ hội ứng dụng các kiến thức và kỹ năng đã học, mà còn tạo điều kiện cho sinh viên trải nghiệm thực tế. Sinh viên được yêu cầu đi thực tập tại các công ty phần mềm hay các doanh nghiệp để tìm hiểu quy trình hoạt động và tham gia vào các dự án công nghệ thông tin. Qua đó, sinh viên sẽ tích lũy được các kiến thức cũng như rèn luyện kỹ năng như là những nhân viên thực sự của các cơ sở này. |
|
|
Môn học: Khóa luận tốt nghiệp Mã môn học: 04099 Số tín chỉ: 6 (tự nghiên cứu 180 tiết) Môn học trước: Thực tập tốt nghiệp. Mô tả tóm tắt: Khóa luận tốt nghiệp dành cho các sinh viên đã học xong tất cả các môn học theo chuyên ngành và thỏa mãn các điều kiện về điểm. Khóa luận tốt nghiệp yêu cầu sinh viên thực hiện một đề tài để tạo sản phẩm công nghệ thông tin liên quan đến chuyên ngành đã học. Cần nêu tính cấp thiết của đề tài, những nghiên cứu trước đây có liên quan đến đề tài (nếu có) và lý do hình thành nội dung đề tài. Khi thực hiện khóa luận, sinh viên sẽ tự đề xuất đề tài hay được giao đề tài và được giảng viên phụ trách hướng dẫn. Sau thời gian thực hiện theo quy định, sinh viên sẽ nộp báo cáo khóa luận và các sản phẩm phần mềm đã thực hiện để được kiểm tra, đánh giá kết quả. Việc thực hiện khóa luận tốt nghiệp phải theo đúng quy định, thông báo của Khoa về các mốc thời gian, phiếu đăng ký, phiếu theo dõi tiến độ, cách viết khóa luận và các quy định khác về việc bảo vệ khóa luận. |
-
Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
TT |
Mã học phần |
Tên học phần |
Số tín chỉ |
Giờ trên lớp |
TN/ TH |
Giờ tự học |
||
LT |
BT |
TL |
||||||
8.1 Kế hoạch giảng dạy kiến thức chung |
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 1 |
12 |
150 |
|
|
90 |
300 |
||
1 |
06026 |
Triết học Mác - Lênin |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
2 |
06008 |
Toán cao cấp |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
3 |
04001 |
Nhập môn tin học |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
|
Cơ sở lập trình |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
06010 |
Giáo dục thể chất (P.1) |
- |
- |
|
|
30 |
- |
HỌC KỲ 2 |
11 |
150 |
|
|
195 |
300 |
||
1 |
04002 |
Kỹ thuật lập trình |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
07002 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
3 |
06024 |
Toán rời rạc |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
4 |
06027 |
Kinh tế chính trị Mác - Lênin |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
5 |
|
Giáo dục quốc phòng - an ninh (4 tuần) |
- |
- |
|
|
165 |
|
HỌC KỲ N1 |
5 |
60 |
|
|
60 |
120 |
||
1 |
06011 |
Giáo dục thể chất (P.2) |
- |
- |
|
|
30 |
- |
2 |
04003 |
Cấu trúc dữ liệu và giải thuật |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
06003 |
Pháp luật đại cương |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
HỌC KỲ 3 |
17 |
225 |
|
|
90 |
450 |
||
1 |
07003 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
2 |
10101 |
Quản trị học |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
3 |
06025 |
Lý thuyết đồ thị hữu hạn |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
4 |
06012 |
Giáo dục thể chất (P.3) |
- |
- |
|
|
30 |
- |
5 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
6 |
04004 |
Kiến trúc máy tính |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
7 |
04005 |
Lập trình hướng đối tượng |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
HỌC KỲ 4 |
14 |
180 |
|
|
60 |
360 |
||
1 |
07004 |
Tiếng Anh 3 |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
2 |
04006 |
Hệ điều hành |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
06009 |
Lý thuyết xác suất thống kê |
3 |
45 |
|
|
|
90 |
4 |
04007 |
Cơ sở dữ liệu |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
HỌC KỲ N2 |
11 |
120/ 135 |
|
|
90/ 60 |
240/ 270 |
||
1 |
04009 |
Lập trình trên Windows |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
04008 |
Mạng máy tính |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
06029 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
30 |
|
|
|
60 |
4 |
|
Cơ sở tự chọn 1 |
3 |
30/45 |
|
|
30/0 |
60/90 |
8.2 Kế hoạch giảng dạy chuyên ngành (sinh viên chọn 1 trong 4 chuyên ngành) |
|
|
|
|
|
|
||
8.2.1 Công nghệ phần mềm |
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 5 |
18 |
180/ 195 |
|
|
180/ 150 |
360/ 390 |
||
1 |
|
Cơ sở tự chọn 2 |
3 |
30/45 |
|
|
30/0 |
60/90 |
2 |
04010 |
Bảo mật thông tin |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04101 |
Công nghệ phần mềm |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04102 |
Lập trình ứng dụng Java |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04103 |
Đồ họa máy tính |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04402 |
Thiết kế Web |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
HỌC KỲ 6 |
18 |
150 |
|
|
240 |
390 |
||
1 |
04105 |
Lập trình thiết bị di động |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
04106 |
Lập trình mã nguồn mở |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04107 |
Kiểm thử phần mềm |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04108 |
Quản lý dự án phần mềm |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04104 |
Lập trình Web |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04096 |
Đồ án cơ sở |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ N3 |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
||
1 |
04097 |
Đồ án chuyên ngành |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
2 |
04098 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ 7 |
12 |
60 |
|
|
240 |
300 |
||
1 |
|
Chuyên ngành tự chọn 1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
|
Chuyên ngành tự chọn 2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04099 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
8.2.2 Mạng máy tính và truyền thông |
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 5 |
18 |
180/ 195 |
|
|
180/ 150 |
360/ 390 |
||
1 |
|
Cơ sở tự chọn 2 |
3 |
30/45 |
|
|
30/0 |
60/90 |
2 |
04010 |
Bảo mật thông tin |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04201 |
Truyền số liệu |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04203 |
Thiết kế mạng máy tính |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04202 |
Mạng máy tính nâng cao |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04204 |
Quản trị mạng máy tính |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
HỌC KỲ 6 |
18 |
150 |
|
|
240 |
390 |
||
1 |
04205 |
Hệ điều hành Linux |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
04206 |
Bảo mật mạng máy tính |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04207 |
Đánh giá hiệu năng mạng |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04208 |
Đánh giá an toàn thông tin |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04402 |
Thiết kế Web |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04096 |
Đồ án cơ sở |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ N3 |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
||
1 |
04097 |
Đồ án chuyên ngành |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
2 |
04098 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ 7 |
12 |
60 |
|
|
240 |
300 |
||
1 |
|
Chuyên ngành tự chọn 1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
|
Chuyên ngành tự chọn 2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04099 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
8.2.3 Kỹ thuật máy tính |
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 5 |
18 |
180/ 195 |
|
|
180/ 150 |
360/ 390 |
||
1 |
|
Cơ sở tự chọn 2 |
3 |
30/ 45 |
|
|
30/ 0 |
60/ 90 |
2 |
04010 |
Bảo mật thông tin |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04302 |
Hệ thống số |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04301 |
Mạch điện và linh kiện điện tử |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04303 |
Lập trình vi điều khiển |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04304 |
Xử lý tín hiệu số |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
HỌC KỲ 6 |
18 |
150 |
|
|
240 |
390 |
||
1 |
04305 |
Hệ thống nhúng |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
04306 |
Kết nối thiết bị qua Internet |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04307 |
Lập trình các hệ thống nhúng |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04308 |
Hệ thống thời gian thực |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04106 |
Lập trình mã nguồn mở |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04096 |
Đồ án cơ sở |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ N3 |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
||
1 |
04097 |
Đồ án chuyên ngành |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
2 |
04098 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ 7 |
12 |
60 |
|
|
240 |
300 |
||
1 |
|
Chuyên ngành tự chọn 1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
|
Chuyên ngành tự chọn 2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04099 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
8.2.4 Truyền thông đa phương tiện |
|
|
|
|
|
|
||
HỌC KỲ 5 |
18 |
180/ 195 |
|
|
180/ 150 |
360/ 390 |
||
1 |
|
Cơ sở tự chọn 2 |
3 |
30/ 45 |
|
|
30/ 0 |
60/ 90 |
2 |
04010 |
Bảo mật thông tin |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04103 |
Đồ họa máy tính |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04401 |
Thiết kế đồ họa 1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04402 |
Thiết kế Web kế Illustrator) |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04403 |
Thiết kế hình ảnh |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
HỌC KỲ 6 |
18 |
150 |
|
|
240 |
390 |
||
1 |
04404 |
Xử lý âm thanh |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
04405 |
Kỹ xảo hình ảnh |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04406 |
Kỹ thuật dựng hình |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
4 |
04407 |
Thiết kế đồ họa 2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
5 |
04408 |
Lập trình game |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
6 |
04096 |
Đồ án cơ sở |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ N3 |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
||
1 |
04097 |
Đồ án chuyên ngành |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
2 |
04098 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
|
|
|
90 |
90 |
HỌC KỲ 7 |
12 |
60 |
|
|
240 |
300 |
||
1 |
|
Chuyên ngành tự chọn 1 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
2 |
|
Chuyên ngành tự chọn 2 |
3 |
30 |
|
|
30 |
60 |
3 |
04099 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|
|
180 |
180 |
|
Tổng cộng |
124 |
|
|
|
|
|
-
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
-
Tính liên thông
Chương trình đào tạo trình độ đại học đã chú ý đến tính liên thông, đảm bảo cho người học sau khi tốt nghiệp đại học có thể tiếp tục theo học ở trình độ Thạc sĩ, Tiến sĩ.
-
Xây dựng đề cương chi tiết các môn học
Trên cơ sở chương trình đào tạo, giảng viên biên soạn đề cương chi tiết các môn học theo quy định của Bộ Giáo dục & Đào tạo, của Trường Đại học Hùng Vương TP. HCM với một số điểm cần lưu ý sau:
-
Việc triển khai chi tiết các môn học phải đảm bảo tính nhất quán của việc truyền đạt và tiếp thu kiến thức, cần quy định các môn học trước khi học các môn kế tiếp trong chương trình đào tạo.
-
Các môn học bắt buộc: Ngoại trừ các môn học tự chọn, các môn học còn lại bắt buộc phải thực hiện. Nội dung trong đề cương là nội dung cốt lõi của môn học.
-
Các môn học tự chọn: Sinh viên lựa chọn các môn học trên cơ sở số tín chỉ tích lũy quy định cho nhóm môn học tự chọn để đảm bảo tích lũy đủ số tín chỉ. Phần kiến thức tự chọn có thể được thay đổi, bổ sung hàng năm để đáp ứng các thay đổi về công nghệ thông tin và yêu cầu của xã hội.
-
Tất cả các môn học đều phải có giáo trình, tập bài giảng, tài liệu tham khảo, tài liệu hướng dẫn, … để cung cấp cho sinh viên. Tùy theo nội dung các môn học, giảng viên xác định phương pháp giảng dạy cho phù hợp.
-
Định hướng phương pháp dạy học
Chương trình được biên soạn theo hướng đổi mới các phương pháp dạy và học đại học: giảm số giờ lý thuyết, tăng số giờ thực hành, tăng thời gian cho sinh viên tự nghiên cứu, đọc tài liệu, thảo luận, làm các bài tập và thực tập.
Khối kiến thức của chương trình phù hợp với khuôn khổ mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đã quy định cho chương trình giáo dục trình độ đại học 4 năm.
-
Định hướng đánh giá
-
Đánh giá học tập thường xuyên bằng kiểm tra lý thuyết, thực hành, bài tập lớn, viết báo cáo hoặc vấn đáp.
-
Tổ chức thi kết thúc môn học theo các hình thức tự luận, trắc nghiệm, thi trên máy, vấn đáp, viết tiểu luận hoặc kết hợp với các hình thức trên.
-
Quy trình tổ chức thi, kiểm tra, đánh giá được thực hiện theo quy chế hiện hành của nhà Trường.
-
Định hướng cách thức lựa chọn các môn tự chọn
-
Các môn cơ sở tự chọn: Sinh viên chọn 2 môn (6 tín chỉ) trong các môn học sau:
-
Tiếng Anh CNTT 1 Số tín chỉ: 3 (3, 0)
-
Tiếng Anh CNTT 2 Số tín chỉ: 3 (3, 0)
-
Lập trình Python (04015) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Hệ thống thông tin quản lý (04016) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Nhập môn truyền thông đa phương tiện (04017) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Ngôn ngữ truyền thông (04018) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Các môn chuyên ngành tự chọn: Sinh viên chọn 2 môn (6 tín chỉ) trong các môn của chuyên ngành khác hoặc trong các môn học sau:
-
Hệ thống thông tin địa lý (04019) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Thương mại điện tử (04020) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Lập trình ứng dụng (04021) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Điện toán đám mây (04022) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Thị giác máy tính (04023) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Trí tuệ nhân tạo (04024) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Kịch bản đa phương tiện (04025) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Thiết kế tương tác đa phương tiện (04026) Số tín chỉ: 3 (2, 1)
-
Tốt nghiệp
Sau khi hoàn thành môn Thực tập tốt nghiệp, sinh viên có thể đăng ký thực hiện Khóa luận tốt nghiệp hoặc chọn hai môn thay thế cho Khóa luận tốt nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp:
Sinh viên được đăng ký để thực hiện Khóa luận tốt nghiệp nếu có đủ các điều kiện sau:
-
Điểm trung bình các môn học đạt từ 6.5 điểm trở lên.
-
Điểm Đồ án chuyên ngành đạt từ 7.0 điểm trở lên.
-
Được sự đồng ý của giảng viên hướng dẫn.
Nội dung của Khóa luận tốt nghiệp do sinh viên tự đề xuất hoặc được giảng viên hướng dẫn giao. Cách trình bày và các yêu cầu về nội dung của Khóa luận tốt nghiệp sẽ được Khoa thông báo đến sinh viên.
Các môn thay thế:
Sinh viên có thể chọn 2 môn (6 tín chỉ) từ các môn chuyên ngành tự chọn (mục e) - ii) ở trên) để thay thế Khóa luận tốt nghiệp. Số tín chỉ của các môn thay thế bằng với số tín chỉ của Khóa luận tốt nghiệp.