CỬ NHÂN KẾ TOÁN
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: KẾ TOÁN
Mã số: 7340301
Hình thức đào tạo: Chính quy
1. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân Kế toán có phẩm chất chính trị, có đạo đức và sức khỏe tốt, nắm vững những kiến thức cơ bản về kinh tế- xã hội, quản trị kinh doanh, quy trình hạch toán kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh, hoạch định chính sách kế toán. Sinh viên tốt nghiệp làm việc ở các doanh nghiệp, bộ phận kế toán tại các Bộ, Ngành, Cơ quan quản lý nhà nước.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
Chuyên môn vững về kế toán: hiểu và nắm chắc các nguyên lý, nguyên tắc, quy trình kế toán. Biết cách tổ chức và vận dụng hệ thống tài khoản, chứng từ, sổ sách kế toán và báo cáo tài chính của đơn vị. Có kiến thức về chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản để tổ chức và thực hành hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện sử dụng các phần mềm kế toán.
1.2.2. Kỹ năng
* Kỹ năng nghề nghiệp
Thu thập, xử lý và truyền đạt các thông tin kế toán. Tổ chức, điều hành công tác kế toán trong các loại hình tổ chức. Lập và phân tích các báo cáo tài chính: bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo thuế, báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
* Các kỹ năng khác có liên quan
-
Kỹ năng sử dụng các phần mềm kế toán để thực hiện công tác kế toán tại doanh nghiệp; thực hiện việc ghi sổ kế toán, tổ chức bộ máy kế toán của doanh nghiệp.
-
Kỹ năng thuyết trình, kỹ năng giao tiếp, làm việc theo nhóm.
-
Kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và giao tiếp ngoại ngữ. Có khả năng ngoại ngữ chuyên ngành để hiểu các văn bản có nội dung gắn với chuyên môn được đào tạo.
1.2.3. Phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp
Tận tụy, gương mẫu, khiêm tốn, cẩn thận và tác phong làm việc chuyên nghiệp. Có ý thức tổ chức kỷ luật cao trong mọi hoạt động của tổ chức, sẵn sàng cống hiến hết mình vì nhiệm vụ của tổ chức.
* Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
-
Có khả năng làm việc tại phòng kế toán tài chính trong các cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp sản xuất- kinh doanh, cơ quan nghiên cứu, đào tạo với vai trò là kế toán viên, kiểm toán viên độc lập, nhân viên phân tích tài chính.
-
Có thể giữ vị trí trưởng nhóm, kế toán trưởng hoặc giám đốc tài chính.
-
Có khả năng tham gia giảng dạy hoặc nghiên cứu về kế toán tại các cơ sở đào tạo, cơ quan nghiên cứu.
1.2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
-
Có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học một cách độc lập để nâng cao trình độ.
-
Có thể học sau đại học để nhận học vị Thạc sỹ, Tiến sỹ và có khả năng đảm nhận công việc ở những vị trí cao hơn trong tổ chức hoặc trực tiếp tham gia giảng dạy nghiên cứu khoa học trong các cơ sở đào tạo, viên nghiên cứu.
2. CHUẨN ĐẦU RA(Learning Outcomes)
2.1. Kiến thức
2.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
- Hiểu biết đầy đủ các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh có khả năng vận dụng vào thực tiễn Việt Nam thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
- Hiểu và áp dụng các kiến thức về an ninh, quốc phòng và thể chất để biết cách rèn luyện sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ đất nước.
-Yêu cầu đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bận 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam.
- Có khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng như MS Word, MS Excel, MS Powerpoint, Gmail… đáp ứng các yêu cầu về giao tiếp điện tử và đa phương tiện, soạn thảo văn bản hành chính và học thuật, trình bày bằng phương tiện trình chiếu cơ bản.
2.1.2. Khối kiến thức cơ sở
Biết, hiểu và có thể vận dụng những kiến thức cơ bản về khoa học kinh tế trong vận dụng vào việc tổ chức hệ thống thông tin kế toán trong doanh nghiệp, xây dựng mối quan hệ làm việc tốt giữa kế toán với các lĩnh vực khác cũng như giúp nâng cao trình độ chuyên môn kế toán
2.1.3. Khối kiến thức ngành
Nắm vững kiến thức chuyên môn sâu về kế toán, có kiến thức cơ bản và hiểu về kiểm toán để có thể đảm trách các phần hành kế toán, kiểm toán; Có khả năng tổng hợp và phân tích số liệu kế toán để tham mưu đề xuất các giải pháp phục vụ yêu cầu quản trị và hoạch định chính sách tài chính tại các tổ chức kinh tế
2.1.4. Khối kiến thức bổ trợ
- Hiểu biết về môi trường chính trị, môi trường kinh doanh, hệ thống pháp luật và có những hiểu biết kiến thức nền tảng liên quan đến quản trị, tài chính, thuế, để giải quyết các tình huống kinh doanh trong thực tiễn.
- Nắm vững kiến thức cơ bản; cơ sở và bổ trợ về kinh tế, quản trị doanh nghiệp.
2.2. Kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp
* Kỹ năng
-
Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp.
-
Có kỹ năng lập, ghi chép sổ sách kế toán.
-
Biết cách thu thập, xử lý và truyền đạt các thông tin kế toán.
-
Biết cách thức tổ chức, điều hành công tác kế toán trong các loại hình tổ chức.
-
Có khả năng ứng dụng các phần mềm trong việc tổ chức và thực hành hệ thống thông tin kế toán.
-
Có khả năng lập và phân tích các báo cáo tài chính: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, Báo cáo thuế.
-
Thông hiểu và vận dụng chính xác các chính sách, chế độ, quy định pháp luật thuộc lĩnh vực kế toán- kiểm toán - thuế để giải quyết công việc hiệu quả, đúng pháp luật.
-
Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
-
Có khả năng làm việc độc lập, sáng tạo, biết hướng dẫn người khác làm việc có hiệu quả
-
Có phương pháp làm việc khoa học.
-
Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.
-
Có khả năng tư duy, phân tích các vấn đề nảy sinh trong thực tế, tìm ra bản chất và giải quyết được các tình huống thuộc chuyên môn.
-
Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
-
Có khả năng xác định các tiêu chuẩn đánh giá khối lượng và chất lượng công việc làm căn cứ đánh giá kết quả hoàn thành công việc của các thành viên trong tổ chức.
-
Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải, phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.
-
Có kỹ năng về giao tiếp và truyền thông, trình bày vấn đề trước tập thể nhóm chuyên môn hoặc trước tổ chức một cách hiệu quả.
-
Có khả năng giao tiếp và đọc hiểu tài liệu chuyên môn bằng tiếng Anh.
-
Biết cách tổ chức, điều hành nhóm làm việc.
* Cơ hội nghề nghiệp
- Sinh viên tốt nghiệp có thể làm việc tại các doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau, các đơn vị hành chính sự nghiệp, các ngân hàng và tổ chức tín dụng, các công ty kiểm toán độc lập.
- Sinh viên tốt nghiệp có thể đảm nhận các vị trí sau nhân viên kế toán hoặc phụ trách kế toán tại các đơn vị kế toán, trợ lý kiểm toán, nhân viên kiểm soát nội bộ, chuyên viên phân tích hệ thống thông tin kế toán.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; tuân thủ pháp luật; có lòng yêu nghề, tinh thần trách nhiệm và tác phong công nghiệp.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới trong quá trình hội nhập quốc tế để đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học.
2.4. Phẩm chất cá nhân
- Phẩm chất đạo đức cá nhân: trung thực, kiên trì, tinh thần học tập, sáng tạo, lịch sự, gương mẫu, cẩn thận, chu đáo, yêu nghề, có lập trường, tự tin;
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: năng động, nhiệt tình, linh hoạt, chịu được áp lực công việc cao, thích nghi nhanh với môi trường làm việc đa dạng, giao tiếp tốt, vui vẻ, sẵn sàng tinh thần vì công việc;
- Phẩm chất đạo đức xã hội: có trách nhiệm với xã hội và cộng đồng trong quá trình làm việc, sẵn sàng giúp đỡ, công chính, có trách nhiệm với công dân, tôn trọng pháp luật, thực hành kỷ luật lao động tại cơ quan.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA HỌC
Tổng số tín chỉ (TC) của chương trình phải tích lũy: 128
(Chưa kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT hay tương đương và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành và đề án tuyển sinh của Trường
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Đàotạo và công nhận đủ điều kiện tốt nghiệp theo Quy chế đào tạo trình độ đại họcban hành theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.
6. THANG ĐIỂM: Tính theo thang điểm 10 (từ 0÷10), quy tương đương sang điểm chữ vàđiểm 4 theo quy định của Nhà trường.
Thực hiện theo theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.
7. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
TT |
Mã |
Học phần |
Tín chỉ |
||
---|---|---|---|---|---|
Tổng |
LT |
TH |
|||
7.1 KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
43 |
|
|
||
7.1.1 Lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh |
11 |
11 |
0 |
||
1 |
06026 |
Triết học Mác – Lênin |
3 |
3 |
0 |
2 |
06027 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
2 |
2 |
0 |
3 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
2 |
0 |
4 |
06029 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
5 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
0 |
7.1.2 Khoa học xã hội |
8 |
8 |
0 |
||
7.1.2.1 |
|
PHẦN BẮT BUỘC |
5 |
5 |
0 |
6 |
06003 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
0 |
7 |
10101 |
Quản trị học |
3 |
3 |
0 |
7.1.2.2 |
|
PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 01 trong số các HP sau) |
3 |
3 |
0 |
8 |
07001 |
- Tiếng Anh bổ sung |
3 |
3 |
0 |
9 |
10104 |
- Kỹ năng mềm |
3 |
3 |
0 |
7.1.3 Ngoại ngữ |
9 |
9 |
0 |
||
10 |
07002 |
Tiếng Anh 1(II) |
3 |
3 |
0 |
11 |
07003 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
3 |
0 |
12 |
07004 |
Tiếng Anh 3 |
3 |
3 |
0 |
7.1.4 Toán học - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường |
9 |
8 |
1 |
||
13 |
06007 |
Tin học đại cương |
3 |
2 |
1 |
14 |
06008 |
Toán cao cấp |
3 |
3 |
0 |
15 |
06009 |
Lý thuyết xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
7.1.5 Kinh doanh và quản lý |
6 |
6 |
0 |
||
16 |
10102 |
Marketing căn bản |
3 |
3 |
0 |
17 |
11201 |
Lý thuyết tài chính - tiền tệ |
3 |
3 |
0 |
7.1.6 Giáo dục thể chất |
3 |
0 |
3 |
||
18 |
06010 |
Giáo dục thể chất (Phần 1) (*) |
1 |
0 |
1 |
19 |
06011 |
Giáo dục thể chất (Phần 2) (*) |
1 |
0 |
1 |
20 |
06012 |
Giáo dục thể chất (Phần 3) (*) |
1 |
0 |
1 |
7.1.7 Giáo dục quốc phòng |
11 |
|
|
||
7.2 KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
85 |
|
|
||
7.2.1 Kiến thức cơ sở khối ngành |
6 |
6 |
0 |
||
21 |
10201 |
Kinh tế vi mô |
3 |
3 |
0 |
22 |
10202 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
3 |
0 |
7.2.2 Kiến thức cơ sở ngành |
12 |
12 |
0 |
||
23 |
05001 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
3 |
0 |
24 |
10203 |
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh |
3 |
3 |
0 |
25 |
10204 |
Luật kinh tế |
3 |
3 |
0 |
26 |
10205 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
7.2.3 Kiến thức ngành |
25 |
25 |
0 |
||
|
|
PHẦN BẮT BUỘC |
23 |
23 |
0 |
27 |
05003 |
Kế toán tài chính I |
4 |
4 |
0 |
28 |
05005 |
Kế toán tài chính II |
4 |
4 |
0 |
29 |
05006 |
Kế toán chi phí |
3 |
3 |
0 |
30 |
05007 |
Kế tóan quản trị |
3 |
3 |
0 |
31 |
05008 |
Kiểm toán I |
3 |
3 |
0 |
32 |
05009 |
Hệ thống thông tin kế toán I |
3 |
3 |
0 |
33 |
05010 |
Hệ thống thông tin kế toán II |
3 |
3 |
0 |
|
|
PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 01 trong số các HP sau) |
2 |
2 |
0 |
34 |
11503 |
- Đầu tư tài chính |
2 |
2 |
0 |
35 |
10213 |
- Thiết lập - Thẩm định dự án đầu tư |
2 |
2 |
0 |
7.2.4 Kiến thức bổ trợ |
12 |
12 |
0 |
||
36 |
07080 |
Tiếng Anh chuyên ngành I |
3 |
3 |
0 |
37 |
07081 |
Tiếng Anh chuyên ngành II |
2 |
2 |
0 |
38 |
11307 |
Thuế |
2 |
2 |
0 |
39 |
10214 |
Kinh tế quốc tế |
2 |
2 |
0 |
40 |
05004 |
Luật kế toán |
3 |
3 |
0 |
7.2.5 Kiến thức chuyên ngành |
20 |
20 |
0 |
||
Kiến thức chuyên ngành kế toán DN: |
20 |
20 |
0 |
||
41 |
05011 |
Kế toán tài chính III |
4 |
4 |
0 |
42 |
05012 |
Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp |
2 |
2 |
0 |
43 |
05013 |
Kiểm toán II |
2 |
2 |
0 |
44 |
05014 |
Kế toán quốc tế |
2 |
2 |
0 |
45 |
05015 |
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp |
3 |
3 |
0 |
46 |
05016 |
Kế toán công |
2 |
2 |
0 |
47 |
05038 |
Kế toán ngân hàng |
3 |
3 |
0 |
48 |
05018 |
Báo cáo chuyên đề |
2 |
2 |
0 |
7.2.6 Thực tập/ thực tế |
3 |
0 |
3 |
||
|
05032 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
0 |
3 |
7.2.7 Khóa luận tốt nghiệp/ Môn học tương đương |
7 |
0 |
7 |
||
|
05033 |
Khóa luận tốt nghiệp |
7 |
0 |
7 |
|
|
Học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp |
7 |
7 |
0 |
|
05035 |
Kế toán thuế |
2 |
2 |
0 |
|
05036 |
Kế toán xây lắp |
2 |
2 |
0 |
|
05037 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
3 |
3 |
0 |
|
Tổng toàn khóa (Tín chỉ) |
128 |
124 |
4 |
8. Những nội dung cần đạt được của từng môn học
8.1. Triết học Mác-Lênin
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Cung cấp những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống về triết học Mác – Lênin.
-
Xây dựng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí luận cho việt nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
-
Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học, cách mạng của triết học Mác – Lênin.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Chương 1 trình bày những nét khái quát về triết học, triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội. Chương 2 trình bài những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thánh kinh tế xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.
8.2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin
Mục tiêu môn học:
-
Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản, cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay. Đảm bảo tính cơ bản, hệ thống, khoa học, cập nhật tri thức mới, gắn với thực tiễn, tính sáng tạo, kỹ năng, tư duy, phẩm chất người học.
-
Trên cơ sở đó hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện bản chất của các quan hệ lợi ích kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và góp phần giúp sinh viên xây dựng trách nhiệm xã hội phù hợp trong vị trí viết làm và cuộc sống sau khi ra trường
-
Góp phần xây dựng lập trường, ý thức hệ tư tưởng Mác – Lênin đối với sinh viên
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, trong đó: chương 1 bàn về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng co bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 trình bày nội dung cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin theo mục tiêu môn học. Cụ thể các vấn đề như: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nện kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt nam.
8.3. Chủ nghĩa xã hội khoa học:
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức: sinh viên nắm được những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin
-
Về kỹ năng: sinh viên nâng cao được năng lực hiểu biết thực tiễn và khả năng vận dụng các tri thức Chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc xam xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta.
-
Về thái độ: Sinh viên có thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn về môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng và nền tảng tư tưởng của Đảng ta nói chung
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 7 chương: chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học); từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học theo mục tiêu môn học.
8.4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Học phần học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mục tiêu môn học:
-
Về nội dung: Cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đấu trang giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975), trong sự nghiệp xây dựng, bảo vễ Tổ quốc thời ký cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018).
-
Về tư tưởng: Thông qua các sự kiện lịch sử và các kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng để xây dựng ý thức tôn trọng sự thật khách quan, nâng cao lòng tự hào.
-
Về kỹ năng: Trang bị phương pháp tư duy khoa học về lịch sử, kỹ năng lựa chọn tài liệu nghiên cứu, học tập môn học và khả năng vận dụng nhận thức lịch sử vào công tác thực tiễn, phê phán quan niệm sai trái về lịch sử của Đảng.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 4 chương: chương nhập môn trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn (đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam); từ chương 01 đến chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam theo mục tiêu môn học.
8.5. Tư tưởng Hồ Chí Minh
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức: Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh; sự vận dụng của Đảng Cộng sản VIệt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập, phân tích, đánh giá, vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống, học tập và công tác.
-
Về thái độ: Sinh viên được nâng cao bản lĩnh chính trị, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội; nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng và dân tộc Việt Nam; thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; Về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Văn hóa, con người; Đạo đức.
8.6. Pháp luật đại cương (2 tín chỉ)
Học phần học trước: không có.
Mục tiêu môn học:
+ Kiến thức mô tả được các khái niệm của môn học + Kỹ năng vận dụng được kiến thức vào bài tập nhóm + Thái độ chuyên cần, làm bài tập chuyên cần, nộp bài đầy đủ và đúng hạn
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần cung cấp cho người học những nội dung cơ bản về Nhà nước và pháp luật, những nội dung cơ bản của các ngành luật gốc như: Luật Hiến pháp, Luật hành chính, Luật dân sự, Luật hình sự... trong hệ thống pháp luật Việt Nam, từ đó giúp người học nâng cao sự hiểu biết về vai trò và sự quan trọng của Nhà nước và Pháp luật trong đời sống để nhận thức đầy đủ về trách nhiệm và nghĩa vụ của một công dân đối với quốc gia, biết áp dụng pháp luật trong cuộc sống.
8.7. Quản trị học (3 tín chỉ)
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học:
-
Kiến thức:
-
Các khái niệm và phạm trù cơ bản của quản trị học
-
Những phẩm chất và năng lực của nhà quản trị
-
Các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm soát
-
Kỹ năng:
-
Nhận diện, đánh giá việc thực thi các chức năng quản trị trong thực tiễn
-
Tham mưu, tư vấn cho các nhà quản trị trong việc thực thi các chức năng: hoạch định, ra quyết định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát.
-
Có khả năng nghiên cứu độc lập
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
-
Thể hiện được ý thức nghiêm túc và hành vi hợp tác trong làm việc nhóm
-
Có trách nhiệm với công việc được phân công.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung của môn học bao gồm: Các khái niệm về quản trị và quản trị tổ chức. Lý thuyết hệ thống của tổ chức. Diễn biến các tư tưởng quản trị qua các thời kỳ. Vận dụng các quy luật trong quản trị và các nguyên tắc quản trị. Hệ thống thông tin và ra quyết định. Chức năng lập kế hoạch, tổ chức, lãnh đạo, quản trị viên và các kỹ năng. Quản trị sự thay đổi.
8.8. Tiếng anh bổ sung (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Dành cho sinh viên chưa đạt điểm của kỳ thi xếp lớp
Mục tiêu môn học:Giúp sinh viên làm quen, nắm lại căn bản từ đầu, từng bước tiếp cận những ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh căn bản nhằm bước đầu hình thành kỹ năng nghe, nói, đọc cơ bản cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:Bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc.
8.9. Kỹ năng mềm (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Không có
Mục tiêu môn học:
-
Kiến thức:
-
Sinh viên nhận thức có các kiến thức cơ bản về kỹ năng làm việc nhóm và các nguyên tắc, kỹ năng giao tiếp, ứng xử trong một số trường hợp thông thường
-
Sinh viên có các kiến thức cơ bản về stress, căng thẳng tâm lý, áp lực học tập, công việc và biết các phương pháp giải tỏa các áp lực trong học tập, cân bằng cảm xúc, tâm lý cá nhân khi gặp vấn đề, tình huống không mong muốn.
-
Sinh viên hiểu, phân biệt và vận dụng được các phong cách, kiểu tư duy trong học tập và làm việc.
-
Kỹ năng:
-
Sinh viên vận dụng các kiến thức đã học để khai thác hiệu quả hơn năng lực cá nhân, phương pháp phối hợp làm việc giữa các cá nhân khi tham gia làm việc theo nhóm; hiểu biết đúng và có thể vận dụng các phương pháp rèn luyện để tăng cường kỹ năng giao tiếp, ứng xử; có thể xây dựng kế hoạch tự rèn luyện kỹ năng giao tiếp và lựa chọn được phương pháp rèn luyện ngôn từ, cách diễn đạt, thái độ ứng xử và quản lý được hành vi cá nhân phù hợp khi tham gia các hoạt động giao tiếp trong các trường hợp thông thường.
-
Sinh viên vận dụng các phương pháp đã học để giải tỏa các áp lực, căng thẳng trong học tập, trong công việc; biết phương pháp để điều chỉnh cân bằng cảm xúc, suy nghĩ và hành vi cá nhân khi gặp các vấn đề, tình huống không mong muốn trong học tập và cuộc sống.
-
Sinh viên có thể tự rèn luyện kỹ năng tư duy sáng tạo và vận dụng các phương pháp tư duy đó trong giải quyết các vấn đề trong học tập và cuộc sống.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
-
Thể hiện được ý thức nghiêm túc và hành vi hợp tác trong làm việc nhóm
-
Có trách nhiệm với công việc được phân công.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học kỹ năng mềm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kỹ năng: tư duy, khoa học, quản lý quỹ thời gian… Sau khi học xong sinh viên có thể hiểu và biết cách tổ chức công việc và quản lý thời gian, làm việc nhóm, giải quyết vấn đề, …
8.10. Tiếng anh 1 (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Không có
Mục tiêu môn học: : Giúp sinh viên làm quen, tiếp cận những ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh cơ bản nhằm bước đầu hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc….
8.11. Tiếng anh 2 (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Tiếng anh 1
Mục tiêu môn học:Giúp sinh viên nhận dạng các điểm những ngữ pháp và biết cách giao tiếp tiếng Anh cơ bản từng bước hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc…
8.12. Tiếng anh 3 (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Tiếng anh 2
Mục tiêu môn học:Giúp sinh viên nắm và vận dụng thành thao các điểm ngữ ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh cơ bản và Hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc…
8.13. Tin học đại cương (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Không có
Mục tiêu môn học:
Kiến thức:
-
Hiểu các khái niệm cơ bản về máytính.
-
Hiểu về cấu trúc phần cứng và hoạt động của máy tính.
-
Hiểu về nguyên tắc biểu diễn và xử lý các dạng dữ liệu cơ bảntrên máy tính.
-
Hiểu về các hệ đếm thông dụng.
-
Nhận biết và giải thích được cách nhận dạng các mạng máy tính cơ bản.
Kỹ năng:
-
Vận dụng được các kỹ năng cơ bản sử dụngmáy tính qua hệ điều hành Windows.
-
Sử dụng thành thạo phần mềm soạn thảo văn bản, xử lý dữ liệu trên bảng tính,tạo các bài thuyết trình.
-
Sửdụng mạng Internet để tìm kiếm tàiliệu, truy cập các tàinguyênthông tin khác.
-
Sau khi học xong học phần này, sinh viên sẽ có kiến thức đáp ứng được với Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Điều 2 “Quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT” tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTT ngày 11-3-2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông về vấn đề “Qui định chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin”.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Đây là môn học đầu tiên dành cho sinh viên ngành Công nghệ Thông tin. Môn học này trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về tin học cơ sở như: Cấu trúcvà hoạt động của máy vi tính, biểu diễn dữ liệu trongmáy tính, các hệ đếm thôngdụng và sự chuyển đổi giữa chúng,khái niệm về hệ điều hành, cơ bản về mạng máy tính.
-
Môn học cũng cung cấp kiến thức và kỹ năng sử dụng hệ điều hành, phần mềmtin họcvăn phòng (soạn thảo văn bản, xử lý bảng tính, soạn thảo trình chiếu).
8.14. Toán cao cấp (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Không có
Mục tiêu môn học:
-
Mô tả được các khái niệm, tính chất cơ bản về Đại số tuyến tính (ma trận, định thức, hệ phương trình tuyến tính);
-
Mô tả được các phương pháp Toán dùng trong Đại số tuyến tính: phương pháp tính định thức, thực hiện các phép tính ma trận, tìm ma trận nghịch đảo, tìm hạng ma trận và giải hệ phương trình tuyến tính;
-
Mô tả được các mô hình tuyến tính ứng dụng trong kinh tế;
-
Mô tả được các khái niệm, tính chất cơ bản của giải tích toán học;
-
Mô tả được các phương pháp Toán dùng trong Giải tích toán học: phương pháp tìm giới hạn, xét tính liên tục, tính đạo hàm và vi phân hàm một biến số; phương pháp tính giới hạn, xét tính liên tục, tính đạo hàm riêng của hàm nhiều biến số, tính đạo hàm của hàm ẩn;
-
Mô tả được các phương pháp Toán giải tích ứng dụng trong kinh tế.
-
Kỹ năng:
-
Có kỹ năng tư duy logic.
-
Kỹ năng phân tích và áp dụng công cụ định lượng các vấn đề để áp dụng nghiên cứu các học phần cơ sở và chuyên ngành.
-
Kỹ năng mềm: Trong quá trình học, sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Tự học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức nền tảng của toán học cao cấp và các ứng dụng trong kinh tế, gồm:
-
Trình bày nội dung cơ bản của Đại số tuyến tính:Ma trận và định thức, hệ phương trình tuyến tính.
-
Những kiến thức cơ bản của Giải tích toán học: phép tính giới hạn, tính liên tục, đạo hàm và vi phân, cực trị của hàm một biến số và hàm nhiều biến số.
-
Giới thiêu một số mô hình tuyến tính và ứng dụng giải tích toán học trong kinh tế.
8.15. Lý thuyết xác suất thống kê (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Không có
Mục tiêu môn học:
-
Kiến thức:
-
Hiểu được và nhớ những kiến thức cơ bản của xác suất bao gồm: không gian mẫu, xác suất của biến cố, biến ngẫu nhiên và một số quy luật thông dụng.
-
Hiểu được các phương pháp cơ bản của thống kê như bài toán ước lượng, bài toán kiểm định giả thiết thống kê, phân tích tương quan và hồi qui tuyến tính.
-
Vận dụng được các kiến thức của xác suất thống kê vào nội dung kiến thức ngành.
-
Kỹ năng:
-
Thực hiện được các việc như: tính xác suất của biến cố, xác định phân phối xác suất của biến ngẫu nhiên.
-
Nắm được phương pháp ước lượng và kiểm định tham số, phân tích tính tương quan và bài toán hồi qui tuyến tính.
-
Kỹ năng mềm: Trong quá trình học, sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Phát triển tư duy logic, tính chính xác, phương pháp tiếp cận, phân tích và giải quyết vấn đề, tích cực chủ động trong học tập và nghiên cứu.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về xác suất và thống kê gồm: lý thuyết xác suất, biến ngẫu nhiên và luật phân phối xác suất, lý thuyết mẫu và các bài toán cơ bản về thống kê như ước lượng, kiểm định giả thiết thống kê, hồi qui và tương quan.
8.16. Marketing căn bản (3 tín chỉ)
Học phần học trước: kinh tế vi mô
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nắm bắt các nguyên lý cơ bản của Marketing, để có thể vận dụng vào hoạt động marketing trong ngành dịch vụ tài chính ngân hàng và kinh doanh
-
Kiến thức:
-
Giải thích được các nội dung chủ yếu về vai trò, chức năng của marketing đối với một doanh nghiệp, tổ chức.
-
Mô tả được tiến trình mua của khách hàng, các bước nghiên cứu thị trường và phân khúc thị trường, lựa chọn thị trường mục tiêu.
-
Lập được phiếu điều tra khách hàng, sử dụng hợp lý câu hỏi đóng và câu hỏi mở.
-
Vận dụng được công cụ marketing hỗn hợp bao gồm: sản phẩm, giá cả, kênh phân phối và các hoạt động chiêu thị vào thực tế doanh nghiệp cụ thể.
-
Kỹ năng:
-
Hình thành kỹ năng phân tích, lập kế hoạch, thực hiện một chiến lược marketing hỗn hợp.
-
Có kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng trình bày những ý tưởng marketing
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có ý thức tích cực, chủ động trong quá trình học tập.
-
Thể hiện được ý thức nghiêm túc và hành vi hợp tác trong làm việc nhóm
-
Có trách nhiệm với công việc được phân công.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản nhất về những nguyên lý marketing như: hệ thống thông tin và nghiên cứu marketing, môi trường marketing; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; Phương pháp luận nghiên cứu marketing, chính sách marketing căn bản và tổ chức quản trị marketing.
8.17. Lý thuyết tài chính - tiền tệ (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
Mục tiêu môn học:
-
Kiến thức:
-
Giới thiệu cho sinh viên một cách có hệ thống cơ sở lý luận về tài chính – tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Qua đó sinh viên có thể nghiên cứu những mô hình lý thuyết và lý giải các sự kiện tài chính tiền tệ trong mối tương tác với các vấn đề kinh tế trong thực tiễn.
-
Hiểu và sử dụng đúng các thuật ngữ tài chính – tiền tệ, nhất là những thuật ngữ gắn liền với các hoạt động kinh tế diễn ra hàng ngày như tài chính, nguồn tài chính, hệ thống tài chính, cấu trúc tài chính, cấu trúc vốn, lãi suất, tránh thuế, cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh v.v…;
-
Hiểu một cách cơ bản hoạt động tài chính của các chủ thể tài chính trong hệ thống tài chính. Hiểu rõ sự luân chuyển nguồn lực tài chính giữa các chủ thể tài chính, cơ sở để đưa ra một quyết định tài chính, các phương thức kiểm tra tài chính và biết vận dụng những hiểu biết này trong thực tiễn cuộc sống và công việc;
-
Hiểu một cách cơ bản và biết vận dụng lý thuyết thị trường hiệu quả, lý thuyết tài chính hành vi, lý thuyết thông tin bất cân xứng, lý thuyết bộ ba bất khả thi… để lý giải và xử lý một số vấn đề và hiện tượng tài chính – tiền tệ;
-
Phân tích được mối quan hệ giữa tiền tệ, tín dụng, lãi suất và thị trường tài chính.
-
Kỹ năng:
-
Bước đầu có khả năng phân tích và tổng hợp dữ liệu dưới dạng đơn giản để mô tả thực trạng tài chính – tiền tệ;
-
Biết cách sử dụng biểu đồ, đồ thị, sơ đồ khối, mô hình toán đơn giản để mô tả hoặc giải thích các hiện tượng hay sự kiện tài chính – tiền tệ.
-
Kỹ năng mềm: Trong quá trình học, sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao.
-
Hiểu biết và tuân thủ các quy định của pháp luật về các vấn đề kinh tế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về:
-
Các khái niệm, cơ sở hình thành, các mô hình khái quát về cơ chế vận hành của hệ thống tài chính – tiền tệ.
-
Phân tích và đánh giá các thông tin tài chính.
-
Các thức sử dụng các công cụ và nguyên lý để tiên liệu những sự kiện kinh tế xảy ra trong thực tiễn.
8.18. Giáo dục thể chất 1
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
8.19. Giáo dục thể chất 2
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
8.20. Giáo dục thể chất 3
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
8.21. Giáo dục quốc phòng
Chương trình được thực hiện theo Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
8.22. Kinh tế vi mô (3 tín chỉ)
Học phần học trước: không có
Mục tiêu môn học:
-
Kiến thức:
-
Hiểu các vấn đề kinh tế mà xã hội đang phải đối mặt;
-
Hiểu cách thức thị trường hoạt động và các ứng dụng của nó;
-
Phân tích tính hiệu quả của thị trường;
-
Hiểu được hành vi ứng xử của người tiêu dùng, người sản xuất và các ứng dụng để giải thích cách thức hình thành đường cầu, đường cung;
-
Hiểu cách thức giá cả được hình thành trong các cơ cấu thị trường khác nhau;
-
Hiểu được một số thất bại của thị trường và những hậu quả về mặt phúc lợi của chúng;
-
Hiểu được các chính sách của chính phủ sẽ tác động như thế nào đến hành vi của người sản xuất và người tiêu dùng.
-
Kỹ năng:
-
Ứng dụng lý thuyết kinh tế để giải thích các vấn đề thực tế.
-
Biết cách sử dụng biểu đồ, đồ thị, sơ đồ khối, mô hình toán đơn giản để mô tả hoặc giải thích các hiện tượng kinh tế.
-
Kỹ năng mềm: Trong quá trình học, sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao.
-
Hiểu biết và tuân thủ các quy định của pháp luật về các vấn đề kinh tế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về:
-
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh; nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng cung cầu.
-
Nghiên cứu các hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế.
8.23. Kinh tế vĩ mô (3 tín chỉ)
Học phần học trước: không có
Mục tiêu môn học:
-
Kiến thức:
-
Với những kiến thức cơ bản về Kinh tế học vĩ mô được cung cấp trong môn học này, sinh viên có thể hiểu được ý nghĩa của các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản (như GDP, GNI, CPI, tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ lạm phát,…), cách thức hình thành lãi suất trên thị trường tiền tệ, cũng như việc ngân hàng trung ương dùng lãi suất chiết khấu, dự trữ bắt buộc và hoạt động nghiệp vụ thị trường mở như là các công cụ làm thay đổi cung tiền trong nền kinh tế.
-
Sinh viên có thể phân biệt được sự khác nhau giữa các khái niệm mất giá - lên giá, nâng giá - phá giá của một đồng tiền và giải thích được sự hình thành tỷ giá hối đoái trên thị trường ngoại tệ và cách mà chính phủ có thể can thiệp vào thị trường ngoại tệ trong từng cơ chế tỷ giá hối đoái. Trên cơ sở nắm bắt sản lượng cân bằng được xác định như thế nào trong mô hình số 2 nhân của Keynes, kết hợp với các kiến thức trong thị trường tiền tệ và thị trường ngoại tệ, sinh viên sẽ được giới thiệu mô hình IS-LM, mô hình tổng cung- tổng cầu để có thể hiểu được khi chính phủ thực hiện chính sách tiền tệ và chính sách tài khóa thì sản lượng quốc gia, lạm phát và thất nghiệp bị ảnh hưởng như thế nào.
-
Thông qua mô hình tổng cung-tổng cầu, sinh viên có thể giải thích được mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn.
-
Kỹ năng:
-
Phân tích được các nguồn dữ liệu thống kê về nền kinh tế (như GDP thực, GDP danh nghĩa, GNP, CPI, lãi suất…) cũng như sử dụng các loại dữ liệu này cho việc nghiên cứu khoa học;
-
Nắm được các khái niệm, kỹ thuật và cách thức đo lường các hoạt động của nền kinh tế.
-
Hiểu và phân tích được bản chất của các trục trặc kinh tế vĩ mô và cách thức giải thích chúng.
-
Đánh giá và phân tích cách thức các chính sách tài khóa và tiền tệ được sử dụng nhằm góp phần giảm bớt các biến động có tính chu kỳ.
-
Kỹ năng mềm: Trong quá trình học, sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao.
-
Hiểu biết và tuân thủ các quy định của pháp luật về các vấn đề kinh tế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: học phần trang bị cho sinh viên những kiến thức về:
-
Môn Kinh tế vĩ mô được thiết kế nhằm cung cấp kiến thức cơ bản, kỹ năng đánh giá và phân tích các hiện tượng và các sự kiện kinh tế vĩ mô, góp phần cải thiện mức độ hiểu biết của sinh viên đối với sự vận hành của nền kinh tế và thực thi các chính sách kinh tế vĩ mô, và làm cơ sở cho việc phân tích các vấn đề có liên quan trong các môn học ứng dụng sau này.
-
Nghiên cứu các vấn đề vĩ mô của nền kinh tế.
8.24. Nguyên lý kế toán (3 tín chỉ)
Học phần học trước: kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô
Mục tiêu môn học: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
-
Kiến thức: Sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về các khái niệm, các nguyên tắc cơ bản và các yêu cầu trong kế toán.
-
Kỹ năng: Biết vận dụng những nguyên tắc kế toán và định khoản được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đơn giản tại các loại hình doanh nghiệp.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật và đạo đức nghề nghiệp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Nguyên lý kế toán trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kế toán bao gồm: khái niệm, đối tượng, nguyên tắc, phương pháp kế toán để đo lường, ghi nhận và trình bày thông tin trên Báo cáo tài chính.
8.25. Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Lý thuyết xác suất thống kê, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô.
Mục tiêu môn học :
- Kiến thức:
-
Trang bị cho người học nhận thức đầy đủ về vai trò của thống kê trong hoạt động quản trị kinh doanh, phân tích kinh tế.
-
Trang bị cho người học nhận thức đầy đủ về đạo đức nghề nghiệp.
-
Trang bị cho người học biết vận dụng các phương pháp thống kê trong thu thập và phân tích dữ liệu, làm cơ sở cho việc ra quyết định trong quản lý. Bao gồm các phương pháp thu thập và trình bày dữ liệu, mô tả dữ liệu định tính và định lượng, các phương pháp thống kê suy diễn. Trong đó, trên cơ sở kế thừa kiến thức thống kê toán từ học phần Xác suất và thống kê toán, nội dung học phần đặt trọng tâm vào thống kê mô tả.
- Kỹ năng: Về kỹ năng, người học có nền tảng để sử dụng các phần mềm trong xử lý dữ liệu (Excel, SPSS), đọc được các Bảng kết quả từ phần mềm cung cấp , phục vụ cho việc sử dụng tổng hợp các công cụ để ra quyết định, hoạch định chiến lược.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao.
-
Hiểu biết và tuân thủ các quy định của pháp luật về các vấn đề kinh tế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần cung cấp hệ thống các phương pháp thống kê nhằm thu thập thông tin ban đầu, xử lý các thông tin đã thu thập, phân tích, dự đoán hiện tượng phục vụ cho mọi mục đích sử dụng thông tin trong quản lý.
8.26. Luật kinh tế (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Pháp luật đại cương; Kinh tế vi mô: Kinh tế vĩ mô.
Mục tiêu môn học
Sinh viên hoàn tất học phần phải nắm bắt được các chủ thể, các điều khoản chính của bất kỳ một hợp đồng kinh tế; các yêu cầu về chủ thể ký kết để hợp đồng không bị mất hiệu lực; Cơ quan giải quyết khi có tranh chấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung bao gồm địa vị pháp lý của doanh nghiệp; Nghĩa vụ kinh doanh; Quan hệ lao động trong doanh nghiệp; Chế độ hợp đồng kinh tế, cách thức giao dịch, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; Giải quyết tranh chấp và phá sản doanh nghiệp.
8.27. Phương pháp nghiên cứu khoa học (3 tín chỉ)
Học phần học trước: không có
Mục tiêu môn học :
Giúp cho người học ứng dụng kết hợp với kiến thức chuyên môn để hình thành đề cương nghiên cứu và giải quyết đề tài nghiên cứu.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần mô tả có hệ thống qui trình nghiên cứu khoa học, cung cấp hệ thống tư duy và các phương pháp giúp người học xác định vấn đề nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu, viết báo cáo nghiên cứu.
8.28. Kế toán tài chính I (4 tín chỉ)
Học phần học trước: Nguyên lý kế toán
Mục tiêu môn học
-
Kiến thức: Sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại.
-
Kỹ năng: Biết vận dụng những nguyên tắc kế toán và thực hiện đúng qui trình kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp thương mại theo chế độ qui định hiện hành.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần học phần Kế toán tài chính 1 trang bị cho sinh viên những kiến thức về cung cấp kiến thức chuyên sâu về kế toán liên quan đến hoạt động thương mại như kế toán tiền, kế toán nợ phải thu, kế toán hàng tồn kho, kế toán tài sản cố định, nợ phải trả, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp thương mại.
8.29. Kế toán tài chính II (4 tín chỉ)
Học phần học trước: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính I
Mục tiêu môn học
-
Kiến thức: Sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp cổ phần.
-
Kỹ năng: Biết vận dụng những nguyên tắc kế toán và thực hiện đúng qui trình kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất, doanh nghiệp cổ phần, theo chế độ qui định hiện hành.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Kế toán tài chính 2 trang bị cho sinh viên những kiến thức về cung cấp kiến thức chuyên sâu về kế toán liên quan đến một số lĩnh vực như hoạt động xuất nhập khẩu, hoạt động sản xuất cung cấp dịch vụ, hoạt động xây dựng cơ bản, kế toán thuế, kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại doanh nghiệp sản xuất.
8.30. Kế toán chi phí (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Nguyên lý kế toán, kế toán tài chính
Mục tiêu môn học: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
-
Kiến thức: Hiểu được những đặc điểm cơ bản và qui trình vận động của chi phí trong doanh nghiệp sản xuất, nhận thức được khác biệt của các vấn đề liên quan đến kế toán chi phí, làm việc ở mức độ cá nhân và hợp tác nhóm để thực hiện công việc của một kế toán viên, nhận định được các phương pháp đánh giá được chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ, vận dụng được các phương pháp tính giá thành sản xuất, thực hiện tính toán và xử lý kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, thực hiện tính toán và xử lý kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp chi phí ước tính, thực hiện tính toán và xử lý kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức
-
Kỹ năng: Tổ chức và thực hiện công việc của nhóm về kế toán chi phí; Tham mưu cho nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định thông qua việc phân tích chi phí trong đơn vị.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Sinh viên thể hiện khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; thích nghi với môi trường làm việc; sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm; Tổ chức các hoạt động lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể để đánh giá và cải tiến các hoạt động chuyên môn.
-
Tôn trọng pháp luật, văn hóa trong tổ chức; thể hiện trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp, trách nhiệm công dân; sẵn sàng làm việc với tinh thần kỷ luật cao, có lối sống tích cực, hướng về cộng đồng; Phục vụ khả năng nghiên cứu và học tập thường xuyên, suốt đời.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: học phần Kế toán chi phí trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng, nội dung và phương pháp của kế toán chi phí, về phân loại chi phí, qui trình kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo 3 mô hình: kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành theo chi phí thực tế, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế kết hợp với chi phí ước tính và mô hình kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức.
8.31. Kế toán quản trị (3 tín chỉ)
Học phần học trước: nguyên lý kế toán, kế toán tài chính
Mục tiêu môn học: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
-
Kiến thức:
-
Hiểu được các khái niệm liên quan đến kế toán quản trị; Giải thích được cách tập hợp và phân loại chi phí.
-
Tính toán và ứng dụng được mô hình phân tích CVP
-
Lập được bảng dự toán chi phí trong doanh nghiệp.
-
Lập và phân tích thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định trong ngắn hạn và dài hạn cho nhà quản trị.
-
Kỹ năng:
-
Tổ chức công việc của nhóm về dự toán chi phí; Tham mưu cho nhà quản lý trong việc đưa ra các quyết định trong ngắn hạn; Thực hiện đánh giá bộ phận.
-
Ứng dụng được các chương trình máy tính thông dụng trong việc hoạch định kế hoạch và phân tích CVP, cung cấp thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Sinh viên thể hiện khả năng làm việc độc lập và làm việc nhóm; thích nghi với môi trường làm việc; sẵn sàng chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
-
Tôn trọng pháp luật, văn hóa trong tổ chức; thể hiện trách nhiệm đạo đức nghề nghiệp; Phục vụ khả năng nghiên cứu và học tập thường xuyên, suốt đời.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần Kế toán quản trị cung cấp những thông tin cơ bản về bản chất, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung và các phương pháp của kế toán quản trị; các kiến thức cơ bản về phân loại chi phí và giá thành trong kế toán quản trị. Trên cơ sở đó xây dựng các phương pháp tính giá, phương pháp lập dự toán, kiểm soát chi phí, phân tích chi phí trong mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận cũng như tạo lập và cung cấp thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị.
8.32. Kiểm toán I (3 tín chỉ)
Học phần học trước: Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính,Tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu môn học : Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm.
-
Kiến thức:
-
Hiểu tổng quan về báo cáo tài chính, bao gồm mục đích của báo cáo tài chính, đối tượng sử dụng báo cáo tài chính, các đặc điểm chất lượng của báo cáo tài chính và các yếu tố của báo cáo tài chính.
-
Giải thích được định nghĩa kiểm toán và phân loại kiểm toán.
-
Hiểu được tổng quan về môi trường kiểm toán, bao gồm chuẩn mực kiểm toán, đạo đức nghề nghiệp và trách nhiệm của kiểm toán viên.
-
Hiểu được những công việc mà kiểm toán viên thực hiện trong giai đoạn chuẩn bị kiểm toán, bao gồm xây dựng mức trọng yếu và đánh giá rủi ro
-
Hiểu và đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của công ty dưới vai trò người quản lý và vai trò kiểm toán viên; đồng thời biết thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ
-
Hiểu được định nghĩa bằng chứng kiểm toán, các tiêu chuẩn đối với bằng chứng kiểm toán, và các phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán
-
Giải thích được các công việc kiểm toán viên cần thực hiện trước khi phát hành báo cáo kiểm toán
-
Kỹ năng :
-
Thiết kế và thực hiện được các thử nghiệm cơ bản tương ứng với các mục tiêu kiểm toán
-
Trình bày nội dung báo cáo kiểm toán và phân biệt các loại ý kiến trên báo cáo kiểm toán cho các tình huống khác nhau.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức.
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản về kiểm toán báo cáo tài chính, bao gồm định nghĩa kiểm toán, phân loại kiểm toán, môi trường kiểm toán báo cáo tài chính và quy trình kiểm toán báo cáo tài chính.
-
Đồng thời, môn học cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng thực hành kiểm toán báo cáo tài chính.
8.33. Hệ thống thông tin kế toán I (3 tín chỉ)
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủ và trách nhiệm
-
Kiến thức:
-
Hiểu các kiến thức tổ chức và thực hành hệ thống thông tin kế toán trong điều kiện sử dụng phần mềm Excel, Access trong kế toán.
-
Có kiến thức nghiệp vụ chuyên môn vững để xử lý các tình huống kế toán phát sinh trong thực tế và cung cấp thông tin kế toán cho các nhà quản trị thực hiện chức năng hoạch định, tổ chức, điều hành, kiểm soát tổ chức
-
Kỹ năng:
-
Khả năng vận dụng để tổ chức công tác kế toán trên phần mềm Excel
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Sinh viên hình thành thái độ và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, có năng lực tự chủ, trách nhiệm cao trong công việc cá nhân hay làm việc nhóm, tập thể khi xử lý các vấn đề liên quan kế toán, đặc biệt trong môi trường ứng dụng phần mềm kế toán riêng rẽ hoặc tích hợp
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Cung cấp kiến thức căn bản về hệ quản trị cơ sở dữ liệu và tổ chức dữ liệu kế toán.
- Cung cấp kiến thức tổ chức xử lý công tác kế toán trên phần mềm Excel.
8.34. Hệ thống thông tin kế toán II (3 tín chỉ)
Học phần học trước:
-
Sinh viên cần được trang bị kiến thức về môn học Hệ thống thông tin kế toán 1, Kế toán tài chính, Kế toán chi phí trước khi học môn này.
-
Sinh viên cần có kỹ năng làm việc theo nhóm, kỹ năng nghiên cứu độc lập và đọc tài liệu bằng tiếng Anh
Mục tiêu môn học : Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủvà trách nhiệm
-
Kiến thức:
-
Cung cấp kiến thức giúp sinh viên hiểu về tổ chức, kiểm soát hệ thống thông tin kế toán trong cả điều kiện thủ công và sử dụng phần mềm kế toán.
-
Kỹ năng:
-
Cung cấp những kỹ năng và cách thức ứng dụng kiến thức cơ bản để xử lý các tình huống kế toán phát sinh trong thực tế, đặc biệt là trong môi trường sử dụng phần mềm kế toán riêng rẽ hoặc tích hợp.
- Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Sinh viên hình thành thái độ và kỹ năng làm việc chuyên nghiệp, có năng lực tự chủ, trách nhiệm cao trong công việc cá nhân hay làm việc nhóm, tập thể khi xử lý các vấn đề liên quan kế toán, đặc biệt trong môi trường ứng dụng phần mềm kế toán riêng rẽ hoặc tích hợp.
-
Hình thành trách nhiệm tuân thủ các quy định của pháp luật, hợp đồng với các bên liên quan trong qui trình thực hiện hoạt động quản lý tài chính, kế toán và hệ thống thông tin của đơn vị
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Cung cấp cho sinh viên các kiến thức liên quan tới tổ chức, xử lý, đánh giá và kiểm soát thông tin kế toán trong điều kiện xử lý thủ công hoặc đã tin học hóa.
-
Cung cấp kiến thức cho sinh viên có khả năng thực hiện công tác của chuyên viên phân tích hệ thống trong các doanh nghiệp thực hiện dịch vụ tư vấn, thiết kế và tin học hóa công tác kế toán, các doanh nghiệp sản xuất cung cấp phần mềm kế toán.
-
Cung cấp kiến thức giúp sinh viên có thể thực hiện tốt công việc kế toán trong điều kiện doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán.
8.35. Đầu tư tài chính (2 tín chỉ)
Học phần học trước: Tài chính doanh nghiệp, Thị trường tài chính.
Mục tiêu môn học :
-
Kiếnthức:
-
Giải thích, áp dụng và phân tích một cách có hệ thống các Kiến thức nền tảng từ lý thuyết đến thực tiễn trong lĩnh vực tài chính;
-
Áp dụng và phân tích những vấn đề thực tiễn các Kiến thức chuyên sâu về Tài chính và đầu tư;
-
Liên hệ giữa lý thuyết và thực tiễn các Kiến thức chuyên sâu về phân tích, định giá và ra quyết định đầu tư vào các loại tài sản như cổ phiếu, trái phiếu, sản phẩm phái sinh, bất động sản, tài sản thay thế khác;
-
Áp dụng và đối chiếu giữa thực tiễn với các kiến thức lý thuyết chuyên sâu về xây dựng và quản lý danh mục đầu tư phù hợp với khẩu vị rủi ro và sinh lợi kỳ vọng của các nhà đầu tư, ở cả cấp độ cá nhân và tổ chức.
-
Kỹ năng:
-
Có kỹ năng tổng hợp và tính toán để ra quyết định đầu tư và quản lý danh mục đầu tư;
-
Có kỹ năng sơ đồ hóa và phân tích dữ liệu lớn phục vụ tiến trình ra quyết định đầu tư và quản lý danh mục đầu tư;
-
Có kỹ năng thảo luận, trình bày và giải thích các vấn đề thay đổi của môi trường tài chính toàn cầu lên hoạt động đầu tư;
-
Có kỹ năng học hỏi và kết hợp các thành viên trong nhóm để thảo luận và trình bày các khuyến nghị đầu tư.
-
Kỹ năng mềm: Trong quá trình học, sinh viên sẽ được rèn luyện các kỹ năng như: kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; kỹ năng làm việc nhóm; kỹ năng thuyết trình.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao.
-
Hiểu biết và tuân thủ các quy định của pháp luật về các vấn đề kinh tế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phân tích và đầu tư tài chính mà chủ yếu là đầu tư chứng khoán : Sử dụng các mô hình định giá để phục vụ phân tích kỹ thuật ; Phân tích và lựa chọn trái phiếu; Phân tích và lựa chọn cổ phiếu; Quản lý danh mục đầu tư.
8.36. Thiết lập - Thẩm định dự án đầu tư (2 tín chỉ)
Học phần học trước : Quản trị học, Quản trị tài chính.
Mục tiêu môn học :
Kiến thức:
-
Sinh viên phải nắm và hiểu được những khái niệm và các phạm trù có liên quan đến: đầu tư, DAĐT, chu trình thực hiện DAĐT, tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả của DAĐT.
-
Trình bày các yếu tố được sử dụng cho việc phân tích và thẩm định một dự án đầu tư. Vận dụng các phương pháp phân tích và thẩm định dự án.
Kỹ năng:
-
Sinh viên phải biết lập một bản luận chứng kinh tế kỹ thuật ( lập DAĐT) hoặc một BCĐT.
-
Xác đinh các thông tin để tính toán và đánh giá hiệu quả của DAĐT.
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Bảo vệ được quan điểm cá nhân trong việc đánh giá tính hợp lý và vận dụng các phương pháp thẩm định dự án.
-
Chủ động cập nhật kiến thức pháp lý về tài chính, thẩm định dự án trong quá trình thực hiện nghiệp vụ chuyên môn.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Để đảm bảo cho mọi cuộc đầu tư được tiến hành thuận lợi, đạt được mục tiêu mong muốn, đem lại hiệu quả kinh tế xã hội cao thì phải trước khi bỏ vốn phải làm tốt công tác chuẩn bị. Có nghĩa là phải xem xét, tính toán toàn diện các khía cạnh thị trường, kinh tế kỹ thuật, kinh tế tài chính, điều kiện tự nhiên, môi trường xã hội,…Mọi sự xem xét, tính toán và chuẩn bị này được thể hiện trong việc soạn thảo các dự án đầu tư.
8.37. Tiếng Anh chuyên ngành I(3 tín chỉ)
Học phần học trước: Tiếng Anh 3
Mục tiêu môn học Nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và thực hành tiếng Anh dùng trong môi tài chính, chuyên ngành,… để sinh viên có thể tự trao dồi kiến thức cho hoạt động, bài tập để hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cơ bản của chuyên ngành
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần đề cập đến các vấn đề, thuật ngữ phổ biến, đặc trưng trong lĩnh vực kế toán. Người học phải hiểu rõ và nắm vững các từ chuyên ngành theo mỗi chủ điểm, hiểu mỗi bài đọc được phân phối từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Người học có kỹ năng đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành kế toán bằng tiếng Anh, có khả năng đoán từ trong khi dịch tài liệu. Phát triển các kĩ năng khác như nghe, nói, đọc, viết.
8.38. Tiếng Anh chuyên ngành II(2 tín chỉ)
Học phần học trước: Tiếng Anh chuyên ngành 1
Mục tiêu môn học : Nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức và thực hành tiếng Anh cần thiết dùng trong ngành toán với các hoạt động, bài tập để hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cơ bản chuyên ngành.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần đề cập đến các vấn đề, thuật ngữ phổ biến, đặc trưng trong lĩnh vực kế toán. Người học phải hiểu rõ và nắm vững các từ chuyên ngành theo mỗi chủ điểm, hiểu mỗi bài đọc được phân phối từ dễ đến khó, từ đơn giản đến phức tạp. Người học có kỹ năng đọc hiểu các tài liệu chuyên ngành kế toán bằng tiếng Anh, có khả năng đoán từ trong khi dịch tài liệu. Phát triển các kĩ năng khác như nghe, nói, đọc, viết.
8.39. Thuế (2 tín chỉ)
Học phần học trước: học phần thuộc khối kiến thức chung được giảng dạy sau khi đã học xong các học phần: Kinh tế học vi mô; Kinh tế học vĩ mô; Tài chính – Tiền tệ; Nguyên lý kế toán.
Mục tiêu môn học: Giúp người học nắm chắc và vận dụng kiến thức về thuế trong hoạt động kinh doanh. Thực hiện nghiêm chỉnh các luật thuế hiện hành của Nhà nước
-
Kiến thức: Sinh viên hiểu biết một cách căn bản và có hệ thống về thuế nói chung và thuế của Việt Nam nói riêng. Cụ thể là sinh viên có thế giải thích được các khái niệm, giải thích và so sánh được các quy định/quy trình, phân tích được một số tình huống trong kinh doanh và trong đời sống liên quan đến thuế.
-
Kỹ năng:
-
Sinh viên biết kê khai và tính thuế đúng và đủ theo quy định pháp luật về thuế của Việt Nam;
-
Biết cách tự nghiên cứu để cập nhật quy định thuế.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Biết làm việc nhóm (thảo luận, chia sẻ thông tin, phân chia công việc trong nhóm..);
-
Có thái độ làm việc chuyên nghiệp (có kế hoạch, đúng hạn,..);
-
Tôn trọng luật pháp, trước hết là các luật thuế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Trang bị kiến thức cơ bản về thuế, về thực hành tính toán và khai báo các sắc thuế chủ yếu trong hệ thống luật thuế Việt Nam.
8.40. Kinh tế quốc tế (2 tín chỉ)
Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô
Mục tiêu môn học:
Kiến thức: sau khi học xong môn học này học viên được trang bị sâu hơn vềcác lý thuyết và chính sách mậu dịch quốc tế, đồng thời mở rộng nó với việc đưa vàocác lý thuyết bổ sung cho phù hợp với nền kinh tế thế giới đã có nhiều thay đổi. Kỹ năng: sau khi học xong môn học này học viên phải biết giải thích các tìnhhuống, các hiện tượng về các mối quan hệ kinh tế giữa Việt Nam với các nền kinh tếtrên thế giới và các tổ chức kinh tế quốc tế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp kiến thức cơ bản về nền kinh tế thế giới (gồm chủ thể kinh tế quốc tế và các mối quan hệ). Theo cách tiếp cận hệ thống có 4 loại chủ thể kinh tế quốc tế cơ bản và 5 loại quan hệ KTQT (Thương mại, đầu tư, tiền tệ, xuất nhập khẩu lao động, hợp tác nghiên cứu, chuyển giao công nghệ). Môn học đưa ra lý luận chung về liên kết và hội nhập kinh tế quốc tế, tổng quan quá trình hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam những năm gần đây.
8.41. Luật kế toán (3 tín chỉ)
-
Học phần học trước: Nguyên lý kế toán, nghiệp vụ ngân hàng thương mại, kế toán tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu môn học
-
Kiến thức: Sinh viên nắm vững các quy định chung, nội dung hoạt động kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán và hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán.
-
Kỹ năng: Biết vận dụng các quy định của Luật kế toán, kết hợp với chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán hiện hành để thực hiện đúng nội dung công việc kế toán, biết tổ chức bộ máy kế toán tại một đơn vị (doanh nghiệp, cơ quan…). Vận dụng những hiểu biết để thực hiện đúng trách nhiệm, quyền hạn của người làm kế toán (kế toán viên, kế toán trưởng, cung cấp dịch vụ kế toán) .
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn trọng tự nghiên cứu hiểu đúng các quy định của Luật kế toán hiện hành, nhận thức những nội dung mới, những nội dung được bổ sung thêm làm rõ…của Luật kế toán mới so với Luật kế toán trước đó. Chủ động đối chiếu, cập nhật với chuẩn mực kế toán, chế độ kế toán hiện hành để tổ chức bộ máy kế toán, thực hiện đúng quy trình, công việc kế toán bảo vệ an toàn tài sản của tổ chức trên cơ sở tuân thủ pháp luật về kế toán.
-
Có tinh thần trách nhiệm và tự chịu trách nhiệm trong công tác kế toán theo quy định của pháp luật và quy định của tổ chức.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần này trang bị cho sinh viên những kiến thức về công tác /hoạt động kế toán Việt Nam, gồm các quy định về nội dung công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán, người làm kế toán, hoạt động kinh doanh dịch vụ kế toán, quản lý nhà nước về kế toán và tổ chức nghề nghiệp về kế toán. Bên cạnh đó, còn có các quy định chung để đảm bảo sự thống nhất trong quản lý, kiểm tra, xử lý sai phạm của nhà nước về kế toán và thống nhất trong thực hiện công tác kế toán của các doanh nghiệp, người làm kế toán
8.42. Kế toán tài chính III (4 tín chỉ)
Học phần học trước: Kế toán tài chính II
Mục tiêu môn học : Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủvà trách nhiệm
-
Kiến thức:
Sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán các nghiệp vụ chủ yếu về các khoản đầu tư tài chính, thuế, hệ thống báo cáo tài chính, các sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán và ước tính kế toán, các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm và tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp.
-
Kỹ năng:
-
Biết vận dụng những nguyên tắc kế toán và thực hiện đúng qui trình kế toán các nghiệp vụ chủ yếu theo chế độ qui định hiện hành.
-
Nhận diện và giải thích một số chứng từ và thủ tục kế toán có liên quan trong từng phần hành kế toán. Vận dụng được hệ thống tài khoản kế toán Việt Nam cho các nghiệp vụ chuyên sâu trong Doanh nghiệp.
-
Phân biệt được sai sót trong kế toán, thay đổi chính sách kế toán, thay đổi ước tính kế toán. Nắm được nguyên tắc, phương pháp kế toán để trình bày báo cáo tài chính những thông tin liên quan do điều chỉnh sai sót năm trước, do thay đổi chính sách kế toán, do thay đổi ước tính kế toán và do các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán năm.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: học phần kế toán tài chính 3 trang bị cho sinh viên những kiến thức về cấp kiến thức chuyên sâu để tổ chức kế toán các hoạt động đầu tư tài chính, tổ chức kế toán các giao dịch về thuế. Giới thiệu một cách đầy đủ hệ thống Báo cáo tài chính doanh nghiệp Việt Nam về nguyên tắc, cơ sở và phương pháp lập Báo cáo tài chính để trình bày thông tin đảm bảo yêu cầu cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng. Giới thiệu khái quát những nội dung cơ bản về tổ chức công tác kế toán tài chính trong doanh nghiệp.
8.43. Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp (2 tín chỉ)
Học phần học trước: Nguyên lý kế toán, kế toán tài chính I, kế toán tài chính II.
Mục tiêu môn học
-
Kiến thức:
Trình bày được những kiến thức cơ bản về nội dung tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp, các nguyên tắc và vận dụng vào việc tổ chức bộ
-
Kỹ năng:
Biết Vận dụng kiến thức để tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến kế toán;
-
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn.
-
Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: học phần tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp cung cấp cho sinh viên các nguyên tắc trong tổ chức công tác kế toán, tổ chức bộ máy kế toán trong doanh nghiệp bao gồm chứng từ, tài khoản, sổ sách và báo cáo
8.44. Kiểm toán II (2 tín chỉ)
Học phần học trước: : Kiểm toán 1, Kế toán tài chính.
Mục tiêu môn học : Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủvà trách nhiệm.
-
Kiến thức:
-
Hiểu về trách nhiệm của kiểm toán viên, tầm quan trọng của đạo đức nghề nghiệp trong kiểm toán
-
Hiểu phương pháp thu thập bằng chứng kiểm toán đặc biệt
-
Nắm bắt phương pháp lấy mẫu phục vụ cho kiểm toán
-
Hiểu rõ quy trình kiểm toán các khoản mục trên báo cáo tài chính (BCTC)
-
Kỹ năng :
-
Phát triển khả năng phân tích và giải quyết vấn đềkiểm toán, làm việc nhóm và thuyết trình
-
Lập được báo cáo kiểm toán để trình bày ý kiến kiểm toán thích hợp tương ứng với từng trường hợp cụ thể
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức.
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Môn học trang bị cho sinh viên các kiến thức chuyên sâu về kiểm toán báo cáo tài chính, bao gồm trách nhiệm và đạo đức nghề nghiệp, một số bằng chứng kiểm toán đặc biệt và kỹ thuật lấy mẫu kiểm toán.
-
Đồng thời, môn học cũng trang bị cho sinh viên các kiến thức và kỹ năng thực hành kiểm toán một số khoản mục chủ yếu trên báo cáo tài chính bao gồm: nợ phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định, tiền, nợ phải trả, thu nhập và chi phí.
8.45. Kế toán quốc tế (2 tín chỉ)
Học phần học trước: : Nguyên lý kế toán , Kế toán tài chính 1,2
Mục tiêu môn học :
Kiến thức:
-
Trình bày được những kiến thức cơ bản về quy trình kế toán tại doanh nghiệp thương mại, công ty cổ phần, công ty hợp danh để thực hiện công tác kế toán tại các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Giải thích được các hệ thống ghi sổ kép, tài khoản chữ T, hệ thống kiểm soát nội bộ ở cấp độ doanh nghiệp và với các khoản mục, đạo đức nghề nghiệp liên quan.
-
Vận dụng được để thực hiện công tác kế toán tại các tập đoàn đa quốc gia, các công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
-
Vận dụng tốt kiến thức tạo nền tảng để sinh viên tiếp thu học tập nghiên cứu kế toán sâu hơn, cao hơn. Có khả năng tiếp tục học tập chuyên sâu và nghiên cứu khoa học.
-
Phân tích được các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để ghi nhận đúng vào sổ sách liên quan và có hướng xử lý kế toán phù hợp với chuẩn mực kế toán quốc tế.
-
Kỹ năng: Kỹ năng làm độc lập và làm việc nhóm
-
Vận dụng được kiến thức trong xác định các mục tiêu kế toán dựa trên nhu cầu và thực tế xã hội và hội nhập khu vực và Quốc Tế.
-
Khả năng nghiên cứu và khám phá kiến thức liên quan đến kế toán quốc tế.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến kế toán;
-
Năng lực vận dụng kiến thức, kỹ năng vào thực tiễn.
-
Có sáng kiến trong quá trình thực hiện nhiệm vụ được giao;
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: học phần kế toán quốc tế trang bị cho sinh viên những kiến thức vềkiếnthức cơ bản về chu trình kế toán từ ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ nhật ký, đến ghi chép vào sổ cái, lập bảng cân đối thử, thực hiện các bút toán điều chỉnh, lập BCTC theo chuẩn mực kế toán quốc tế
8.46. Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp (3 tín chỉ)
Học phần học trước: : Nguyên lý kế toán,Tài chính doanh nghiệp,Kế toán tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu môn học : Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủvà trách nhiệm
-
Kiến thức:
-
Hiểu được thế nào phân tích báo cáo tài chính; biết được đối tượng, nhiệm vụ và vai trò của phân tích báo cáo tài chính. Nắm được các phương pháp sử dụng để phân tích.
-
Hiểu được các phương pháp phân tích tình hình tài chính để nhận thức rõ những mặt mạnh, mặt yếu, triển vọng của doanh nghiệp.
-
Kỹ năng:
Vận dụng các phương pháp phân tích để đánh giá các khía cạnh tài chính của doanh nghiệp và đưa ra các kết luận về tình hình tài sản, nguồn vốn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng vốn, sử dụng tài sản…
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Nhận biết được tầm quan trọng của phân tích hoạt động tài chính trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Phân tích báo cáo tài chính học phần thuộc phần kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho sinh viên trong và ngoài ngành kế toán những kiến thức chuyên sâu về phân tích báo cáo tài chính. Học phần này cung cấp cho sinh viên những kiến thức, các phương pháp phân tích báo cáo tài chính của một doanh nghiệp để từ đó đưa ra các quyết định.
8.47. Kế toán công (2 tín chỉ)
Học phần học trước: : Lý thuyết tài chính, Nguyên lý kế toán
Mục tiêu môn học
-
Kiến thức: Nắm được các nguyên tắc, quy định, quy trình kế toán các hoạt động kinh tế, tài chính chủ yếu trong các đơn vị hành chính sự nghiệp được ngân sách nhà nước cấp phát kinh phí như hệ thống trường công lập, bệnh viện công, lực lượng vũ trang, công an...
-
Kỹ năng: Vận dụng kiến thức đã học, tiếp cận thực tế, xử lý và hạch toán nhanh, đúng quy định chế độ kế toán hiện hành những nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh tại các đơn vị hành chính sự nghiệp công lập
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật về quản lý tài chính công và chế độ kế toán tài chính công
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Là học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình đào tạo ngành kế toán, môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kế toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp công lập, gồm: Đối tượng, đặc điểm, vai trò và nhiệm vụ kế toán trong các cơ quan, đơn vị sử dụng 100% kinh phí của nhà nước (như trường học công lập, bệnh viện công, ủy ban nhân dân các cấp, quân đội, công an…); các nguyên tắc kế toán áp dụng và cách thức tổ chức công tác kế toán; Quy trình kế toán và kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính chủ yếu từ khi ngân sách nhà nước cấp kinh phí đến khi quyết toán kinh phí. Đồng thời, môn học cũng giới thiệu kế toán đối với đơn vị HCSN công lập có thu từ hoạt động kinh doanh bằng vốn riêng để tăng thu nhập cho người lao động.
8.48. Kế toán ngân hàng (3 tín chỉ)
Học phần học trước: : Nguyên lý kế toán, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại,Kế toán tài chính doanh nghiệp.
Mục tiêu môn học : Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủvà trách nhiệm
-
Kiến thức:
Sinh viên nắm vững kiến thức cơ bản về kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong ngân hàng thương mại.
-
Kỹ năng:
Biết vận dụng những nguyên tắc kế toán và thực hiện đúng qui trình kế toán các nghiệp vụ chủ yếu trong ngân hàng thương mại theo chế độ qui định hiện hành.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Kế toán ngân hàng là học phần thuộc phần kiến thức chuyên ngành nhằm trang bị cho sinh viên trong và ngoài ngành kế toán những kiến thức chuyên sâu về kế toán trong ngân hàng thương mại. Học phần này tập trung hướng dẫn sinh viên các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ kế toán tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí, tài sản cố định, kết quả kinh doanh… Trên cơ sở đó, sinh viên có kiến thức chuyên sâu về kế toán ngân hàng để có thể vận dụng vào công tác kế toán thực tế tại các ngân hàng thương mại.
8.49. Báo cáo chuyên đề kế toán doanh nghiệp (2 tín chỉ)
Học phần học trước: :
Mục tiêu môn học : Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủvà trách nhiệm
-
Kiến thức:
-
Hiểu được các báo cáo tài chính; biết được cách lập báo cáo tài chính. Nắm được các tờ khai báo cáo thuế tháng, quý.
-
Hiểu được các nguyên tắc lập và trình bày trên báo cáo tài chính tại DNVVN
-
Kỹ năng:
Vận dụng tổng hợp tốt những kiến thức lý thuyết đã học để tham gia giải quyết một cách độc lập một vấn đề thực tiễn trong hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa. Trên cơ sở đó, sinh viên hoàn thiện các kỹ năng về phát hiện, tổng hợp, phân tích và giải quyết vấn đề thực tiễn một cách độc lập và sáng tạo.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần cung cấp kiến thức cho sinh viên một số kiến thức cơ bản trong hoạt động của doanh nghiệp như tìm hiểu và thực hiện việc lập các báo cáo tài chính tại doanh nghiệp nhỏ và vừa như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bảng cân đối tài khoản, bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Bên cạnh đó, sinh viên còn biết cách khai báo và lập báo cáo thuế tại doanh nghiệp nhỏ vừa vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
8.50. Kế toán thuế (2 tín chỉ)
Học phần học trước: : Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính 1,2 , Thuế
Mục tiêu môn học
-
Trang bị về lý thuyết:
-
Hệ thống văn bản pháp quy hiện hành về thuế tại Việt Nam
-
Nguyên tắc và phương pháp Kế toán thuế tại các loại hình doanh nghiệp của Việt Nam.
-
Trang bị về kỹ năng:
-
Cách hạch toán kế toán thuế
-
Rèn luyện kỹ năng xử lý các tình huống liên quan kế toán thuế
-
Nắm vững được các bước chuẩn bị để có thể lập các báo cáo thuế theo quy định của Tổng cục thuế Việt Nam. Thực hành trên phần mềm hỗ trợ kê khai thuế của Tổng cục về việc lập hồ sơ kê khai thuế, báo cáo thuế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung chủ yếu về kế toán thuế trong các loại hình doanh nghiệp tại Việt Nam, nguyên tắc và phương pháp kế toán đối với các đối tượng kế toán thuộc hoạt động kinh doanh ( như thuế GTGT, thuế TTĐB, ... ), lập và trình bày báo cáo thuế nhằm cung cấp thông tin kinh tế, tài chính, thực hiện nghĩa vụ đối với cơ quan thuế.
8.51. Kế toán xây lắp (2 tín chỉ)
Học phần học trước: Kế toán tài chính
Mục tiêu môn học: Học phần nhằm cung cấp cho sinh viên những gì về kiến thức, kỹ năng, năng lực tự chủvà trách nhiệm
-
Kiến thức:
-
Giải thích được nội dung cơ bản của chuẩn mực kế toán Việt Nam liên quan đến các khoản mục trên BCTC.
-
Nhận diện và giải thích một số chứng từ và thủ tục kế toán có liên quan trong từng phần hành kế toán.
-
Nhận dạng và phân tích các nghiệp vụ chuyên sâu
-
Kỹ năng:
Biết vận dụng những tài khoản để ghi sổ kế toán, cách thức trình bày và công bố các khoản mục trên báo cáo tài chínhDoanh nghiệp (là nhà thầu xây dựng và Đơn vị chủ đầu tư)
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần này tiếp theo các học phần về Kế toán tài chính nhằm tiếp tục cung cấp kiến thức chuyên sâu để tổ chức kế toán các hoạt động xây dựng, lắp đặtcác công trình, hạng mục công trình đối với các nhà thầu xây dựng và hoạt động về đầu tư xây dựng ở các đơn vị chủ đầu tư
8.52. Phân tích hoạt động kinh doanh (3 tín chỉ)
Học phần học trước: : nguyên lý kế toán, kế toán tài chính, kế toán quản trị
Mục tiêu môn học:
-
Kiến thức:
Nắm vững những kiến thức về phân tích để đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh trong các doanh nghiệp.
-
Kỹ năng:
Biết áp dụng các phương pháp phân tích để đánh giá hoạt động kinh doanh.
-
Năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Cẩn thận, tỉ mỉ, chính xác, chuyên nghiệp và chắc chắn với tinh thần trách nhiệm cao bảo vệ tài sản của tổ chức;
-
Tuân thủ các quy định của pháp luật, nhà vận tải, chủ hàng, quy trình quản lý của công ty
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Là học phần thuộc khối kiến thức chuyên ngành trong chương trình khung đào tạo ngành kế toán. Môn học này trình bày tổng quan về phân tích hoạt động kinh doanh:đối tượng phân tích, phương pháp phân tích, tổ chức phân tích; sau đó vận dụng những kiến thức đã học tiến hành phân tích kết quả sản xuất, phân tích giá thành sản xuất sản phẩm, phân tích tình hình tiêu thụ và lợi nhuận, và phân tích báo cáo tài chính .
9. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
(Phụ lục bảng: Sơ đồ đào tạo toàn khóa học)
TT |
Mã |
Học phần |
Tín chỉ
|
Phân bổ thời gian |
TS |
Tự học |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
LT |
TH |
||||||
HỌC KỲ 1 |
14 |
|
|
|
|
||
1 |
06026 |
Triết học - Mác Lênin |
3 |
|
|
45 |
90 |
2 |
06007 |
Tin học đại cương |
3 |
2 |
1 |
45 |
90 |
3 |
06008 |
Toán cao cấp |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
|
Học phần tự chọn |
|
|
|
|
|
(chọn 1 trong 3 học phần sau) |
|||||||
4 |
07001 |
- Tiếng Anh bổ sung |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
5 |
07002 |
- Tiếng Anh 1 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
6 |
10104 |
- Kỹ năng mềm |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7 |
6010 |
Giáo dục thể chất - Phần 1(*) |
1 |
|
1 |
15 |
|
8 |
06003 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ 2 |
19 |
|
|
|
|
||
1 |
06027 |
Kinh tế chính trị - Mác Lênin |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07002/ 07003 |
Tiếng Anh 1/ Tiếng Anh 2 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
06009 |
Lý thuyết xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
4 |
10102 |
Marketing căn bản |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
5 |
|
Giáo dục quốc phòng (*) |
|
|
|
165 |
|
6 |
10204 |
Luật kinh tế |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7 |
06011 |
Giáo dục thể chất - Phần 2(*) |
1 |
|
1 |
15 |
|
8 |
10125 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
|
Học phần tự chọn |
2 |
|
|
|
|
(chọn 1 trong 3 học phần sau) |
|||||||
8.1 |
10503 |
-Đầu tư tài chính |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
8.2 |
10213 |
-Thiết lập - Thẩm định dự án đầu tư |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ 3 |
17 |
|
|
|
|
||
1 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07003/ 07004 |
Tiếng Anh 2 / Tiếng Anh 3 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
10101 |
Quản trị học |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
4 |
10201 |
Kinh tế vi mô |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
5 |
05004 |
Luật kế toán |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
6 |
05001 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7 |
06012 |
Giáo dục thể chất - Phần 3 (*) |
1 |
0 |
1 |
15 |
|
HỌC KỲ 4 |
23 |
|
|
|
|
||
1 |
06029 |
Lịch sử đảng cộng sản Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07004/ …. |
Tiếng Anh 3 / Học phần tự chọn |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
10202 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
4 |
10203 |
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
5 |
05003 |
Kế toán tài chính I |
4 |
4 |
0 |
60 |
120 |
6 |
07080 |
Tiếng Anh chuyên ngành I |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7 |
11201 |
Lý thuyết tài chính - tiền tệ |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
8 |
07081 |
Tiếng Anh chuyên ngành II |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ 5 |
21 |
|
|
|
|
||
1 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
05005 |
Kế toán tài chính II |
4 |
4 |
0 |
60 |
120 |
3 |
05006 |
Kế toán chi phí |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
4 |
05007 |
Kế tóan quản trị |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
5 |
05008 |
Kiểm toán I |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
6 |
05009 |
Hệ thống thông tin kế toán I |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7 |
05010 |
Hệ thống thông tin kế toán II |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
HỌC KỲ 6 |
24 |
|
|
|
|
||
1 |
11307 |
Thuế |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
10214 |
Kinh tế quốc tế |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
05011 |
Kế toán tài chính III |
4 |
4 |
0 |
60 |
120 |
4 |
05012 |
Tổ chức công tác kế toán doanh nghiệp |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
5 |
05013 |
Kiểm toán II |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
05014 |
Kế toán quốc tế |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7 |
05015 |
Phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
8 |
05016 |
Kế toán công |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
9 |
05038 |
Kế toán ngân hàng |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
10 |
05018 |
Báo cáo chuyên đề |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ 7 |
10 |
|
|
|
|
||
1 |
05032 |
Thực tâp tốt nghiệp |
3 |
0 |
3 |
45 |
|
2 |
05033 |
Khóa luận tốt nghiệp |
7 |
|
|
|
|
|
|
Học phần thay thế Khóa luận tốt nghiệp |
7 |
|
|
|
|
3 |
05035 |
Kế toán thuế |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
05036 |
Kế toán xây lắp |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
5 |
05037 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
TỔNG CỘNG TOÀN KHÓA |
128 |
|
|
|
|
Ghi chú:
- LT: Lý thuyết; TH: Thực hành, bài tập / Seminar…
- (*): Không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo.
- Các học phần thay thế đồ án/khóa luận tốt nghiệp là các học phần quan trọng trong khối kiến thức chuyên ngành.
- Để tiếp thu được một tín chỉ lý thuyết sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân
10. Hướng dẫn thực hiện chương trình
- Tổ chức thực hiện chương trình: Đảm bảo tính hệ thống và kết hợp mềm dẻo giữa các học phần. Nhằm định hướng ứng dụng nghề nghiệp, khi xây dựng từng học phần chú trọng đến rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và khả năng tự học của sinh viên. Khi lập kế hoạch đào tạo cần xây dựng sao cho khi thực hiện lý thuyết đi đôi với thực hành.
-Phương pháp giảng dạy: Áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực (minh họa trực quan bằng phim, ảnh, kết hợp thực hành, tham quan thực tế, thực tập trong và ngoài trường). Chú trọng rèn luyện khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.
- Sinh viên phải tích lũy khối kiến thức Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất để được cấp chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất. Điểm các học phần này không tính vào trung bình chung tích lũy, dùng làm điều kiện xét tốt nghiệp.
-Ngoài số tín chỉ tích lũy tối thiểu trong chương trình đào tạo, người học phải đạt chuẩn đầu ra về tin học và ngoại ngữ theo quy định riêng của Trường trước khi đăng ký xét tốt nghiệp.