CỬ NHÂN NGÔN NGỮ NHẬT
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: NGÔN NGỮ NHẬT
Chuyên ngành: Tiếng Nhật Tổng Quát
Mã số: 7220209
Hình thức đào tạo: Chính Quy
1. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Chương trình giáo dục đại học ngành ngôn ngữ Nhật nhằm đào tạo cử nhân ngôn ngữ Nhật có phẩm chất chính trị và đạo đức nghề nghiệp, có sức khỏe tốt, có khả năng giải quyết tốt các công việc thuộc ngành nghề chuyên môn, đáp ứng được yêu cầu của xã hội và của nền kinh tế trong quá trình hội nhập quốc tế.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
- Vận dụng các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác – Lênin; Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam; Tư tưởng Hồ Chí Minh vào trong đời sống thường ngày;
- Áp dụng những kiến thức cơ bản trong lĩnh vực khoa học xã hội và nhân văn phù hợp với chuyên ngành được đào tạo vào trong cuộc sống nói chung và trong công việc của mỗi cá nhân nói riêng;
- Có năng lực ngoại ngữ 2 tiếng Anh hoặc tiếng Trung bậc 3/6 Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; có khả năng giao tiếp tiếng Anh / tiếng Trung trong công việc, trong đời sống thường ngày hoặc đọc hiểu được những tài liệu tiếng Anh / tiếng Trung đơn giản;
- Nắm vững các thao tác truy cập Internet, các kỹ năng sử dụng hệ điều hành để thao tác trên máy tính điện tử, khai thác một số phần mềm ứng dụng, soạn thảo và lưu trữ văn bản phục vụ công tác văn phòng, sử dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu để tính toán khoa học và giải quyết các vấn đề chuyên môn;
Có trình độ tiếng Nhật N2 ( JLPT) - chứng chỉ năng lực tiếng Nhật cấp 2 do Nhật cấp;
Phân tích được cấu trúc câu, hyougen (lối nói), các thành phần bổ nghĩa trong tiếng Nhật. Giải thích được sự khác nhau giữa các hyougen ở trình độ trung và cao cấp;
Hiểu được văn học, lịch sử, địa lí xã hội của Nhật Bản; Vận dụng các kiến thức cơ bản về phong tục tập quán, văn hóa của Nhật Bản vào những công việc có liên quan đến Nhật Bản;
Kết hợp những kiến thức về tác phong trong kinh doanh của người Nhật như cách trao danh thiếp, cách chào hỏi, cách ứng xử với cấp trên hay với khách hàng …… với kiến thức văn hóa Nhật Bản và ứng dụng vào công việc kinh doanh hay giao tiếp với khách hàng người Nhật;
- Hiểu những kiến thức cơ bản về phương pháp giảng dạy tiếng Nhật; thảo luận và đánh giá những giờ dạy ở trình độ sơ cấp và trung cấp;
Hiểu và vận dụng được tiếng Nhật dùng trong du lịch, trong văn phòng.
1.2.2. Kỹ năng
*Kỹ năng cứng:
- Ứng dụng thành thạo các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết tiếng Nhật vào các lĩnh vực có liên quan;
- Thiết kế giáo án dạy tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp hay trung cấp;
Giảng dạy tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp hay trung cấp;
Biên phiên dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt và ngược lại;
Bàn bạc, thảo luận những vấn đề liên quan đến lịch sử, văn hóa, văn học…..giữa Việt Nam và Nhật Bản.
*Kỹ năng mềm:
- Có tinh thần làm việc theo nhóm, biết cách thành lập và điều hành nhóm, có thái độ ứng xử thích hợp khi làm việc theo nhóm;
- Có kiến thức về những quy trình và các yếu tố then chốt để việc giao tiếp được thành công, trong giao tiếp bằng lời cũng như qua văn tự;
- Có kiến thức về các bước chuẩn bị và thực hiện phỏng vấn tìm việc làm, biết cách vượt qua các rào cản trong giao tiếp khi được phỏng vấn; có thể viết tốt sơ yếu lí lịch bằng tiếng Nhật theo mẫu sơ yếu lí lịch của Nhật;
Sử dụng thành thạo vi tính tiếng Nhật để soạn thảo, thiết kế giáo án; truy cập vào các trang web tiếng Nhật để tìm tài liệu phục vụ giảng dạy và học tập nâng cao kiến thức tiếng Nhật.
1.2.3. Phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp
* Thái độ
- Có trách nhiệm nghề nghiệp, trách nhiệm với bản thân và cộng đồng xã hội;
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức, và ý thức phục vụ nhân dân;
- Có ý thức trách nhiệm công dân; có phẩm chất chính trị; có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn; có ý thức kỷ luật và tác phong công nghiệp;
- Có phương pháp làm việc khoa học; có lòng yêu nghề và tinh thần cải tiến trong công việc được giao;
- Có tinh thần cầu tiến, luôn phấn đấu học tập, cập nhật kiến thức đáp ứng nhu cầu đổi mới
* Vị trí làm việc, Khả năng học tập và nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp:
- Tham gia giảng dạy tiếng Nhật ở các trường Nhật ngữ, các trung tâm ngoại ngữ, các công ty xuất khẩu lao động sang Nhật với vai trò là giảng viên hoặc làm giáo viên giảng dạy tiếng Nhật cho các trường cấp 2 cấp 3 trên toàn nước Việt Nam;
- Làm chuyên viên biên phiên dịch tiếng Nhật cho các công ty Nhật, các tổ chức có liên quan đến tiếng Nhật;
- Có khả năng tự học tập, nghiên cứu khoa học độc lập, tiếp tục học tập sau đại học trong lĩnh vực chuyên ngành và các ngành khác như: Ngành ngôn ngữ học, Ngành Châu Á học …
1.2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân ngành Ngôn ngữ tiếng Nhật có thể thi tuyển vào các chương trình đào tạo Thạc sĩ trong hoặc ngoài nước thuộc các chuyên ngành liên quan đến ngôn ngữ học hoặc tiếng Nhật.
2. CHUẨN ĐẦU RA (Learning Outcomes)
2.1. Kiến thức
2.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
- Hiểu biết đầy đủ các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh có khả năng vận dụng vào thực tiễn Việt Nam thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước.
- Hiểu và áp dụng các kiến thức về an ninh, quốc phòng và thể chất để biết cách rèn luyện sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ đất nước.
- Yêu cầu đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Có khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng như MS Word, MS Excel, MS Powerpoint, Gmail… đáp ứng các yêu cầu về giao tiếp điện tử và đa phương tiện, soạn thảo văn bản hành chính và học thuật, trình bày bằng phương tiện trình chiếu cơ bản.
2.1.2. Khối kiến thức cơ sở
- Có thể hiểu và nhận biết được hàm ý của các văn bản tiếng Nhật với lĩnh vực khác nhau trong môi trường tiếng Nhật.
- Có thể diễn đạt trôi chảy, tức thì, không gặp khó khăn trong việc tìm từ ngữ diễn đạt.
- Có thể sử dụng ngôn ngữ linh hoạt và hiệu quả phục vụ các mục đích xã hội, học thuật và chuyên môn.
- Có thể viết rõ ràng, chặt chẽ, chi tiết về các chủ đề phức tạp, thể hiện được khả năng tổ chức văn bản, sử dụng tốt từ ngữ nối câu và các công cụ liên kết.
2.1.3. Khối kiến thức ngành
- Vận dụng được hệ thống kiến thức lý thuyết về biên phiên dịch, thương mại trong thực tiễn nghề nghiệp.
- Sử dụng thành thạo kiến thức từ vựng ngành nghề tiếng Nhật trong lĩnh vực thương mại, văn phòng, du lịch, soạn thảo văn bản...
2.1.4. Khối kiến thức bổ trợ
- Nắm được đặc điểm cơ bản của văn hóa tuyền thống Nhật bản.
- Phân tích và so sánh được sự tương đồng và khác biệt cơ bản giữa hai nền văn hóa Việt -Nhật để đạt hiệu quả cao trong giao tiếp và công việc.
2.2. Kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp
*Kỹ năng
- Kỹ năng dẫn dắt, khởi nghiệp, tạo việc làm cho mình và cho người khác.
- Kỹ năng phản biện, phê phán và sử dụng các giải pháp thay thế trong điều kiện môi trường không xác định hoặc thay đổi.
- Kỹ năng đánh giá chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Kỹ năng truyền đạt vấn đề và giải pháp tới người khác tại nơi làm việc; chuyển tải phổ biến kiến thức, kỹ năng trong việc thực hiện những nhiệm vụ cụ thể hoặc phức tạp.
*Cơ hội nghề nghiệp
Sinh viên tốt nghiệp Cử nhân ngành Ngôn ngữ Nhật có khả năng làm việc trong các lĩnh vực chuyên môn sau:
- Trong các tổ chức kinh tế, xã hội: nhân viên văn phòng (thư ký, kinh doanh, chăm sóc khách hàng, quan hệ công cộng…)
- Trong các cơ quan báo đài, công ty du lịch, khách sạn..: hướng dẫn viên du lịch, nhân viên biên – phiên dịch…
- Trong các tổ chức giáo dục: giáo viên tiếng Nhật.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; tuân thủ pháp luật; có lòng yêu nghề, tinh thần trách nhiệm và tác phong công nghiệp.
- Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới trong quá trình hội nhập quốc tế để đáp ứng tốt yêu cầu công việc.
- Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học.
2.4. Phẩm chất cá nhân
- Phẩm chất đạo đức cá nhân: trung thực, kiên trì, tinh thần học tập, sáng tạo, lịch sự, gương mẫu, cẩn thận, chu đáo, yêu nghề, có lập trường, tự tin;
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: năng động, nhiệt tình, linh hoạt, chịu được áp lực công việc cao, thích nghi nhanh với môi trường làm việc đa dạng, giao tiếp tốt, vui vẻ, sẵn sàng tinh thần vì công việc;
- Phẩm chất đạo đức xã hội: có trách nhiệm với xã hội và cộng đồng trong quá trình làm việc, sẵn sàng giúp đỡ, công chính, có trách nhiệm với công dân, tôn trọng pháp luật, thực hành kỷ luật lao động tại cơ quan.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA HỌC
Tổng số tín chỉ (TC) của chương trình phải tích lũy: 131 TC
(Chưa kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT hay tương đương và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành và đề án tuyển sinh của Trường.
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Đào tạo và công nhận đủ điều kiện tốt nghiệp theo Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.
6. THANG ĐIỂM: Tính theo thang điểm 10 (từ 0 ÷10), quy tương đương sang điểm chữ và điểm 4 theo quy định của Trường.
Thực hiện theo theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.
7. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
7.1. Khung chương trình
STT |
Mã học phần |
Học phần |
Tín chỉ |
Phân bổ thời gian |
TS tiết |
Tự học |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
LT |
TH |
||||||
7.1 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG (34 TC) |
|
||||||
7.1.1 Lý luận chính trị |
11 |
||||||
1 |
06026 |
Triết học Mác – Lênin |
03 |
03 |
0 |
45 |
60 |
2 |
06027 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
02 |
02 |
0 |
30 |
90 |
3 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
02 |
02 |
0 |
30 |
90 |
4 |
06029 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
|
7.1.2 Khoa học xã hội |
11 |
||||||
1 |
06003 |
Pháp luật Đại cương |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
10101 |
Quản trị học |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
07061 |
Cơ sở Văn hóa Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
07062 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
5 |
07063 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7.1.3 Ngoại ngữ 2 |
9 |
||||||
1 |
07002 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
2 |
07003 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
07004 |
Tiếng Anh 3 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
Hoặc |
|||||||
1 |
07020 |
Tiếng Trung 1 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
2 |
07021 |
Tiếng Trung 2 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
07022 |
Tiếng Trung 3 |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7.1.4 Toán – Tin học – Khoa học tự nhiên – Công nghệ - Môi trường |
3 |
||||||
1 |
06007 |
Tin học đại cương |
3 |
2 |
1 |
||
7.1.5 Giáo dục thể chất |
|||||||
1 |
06010 |
Giáo dục thể chất 1 |
1 |
1 |
|
||
2 |
06011 |
Giáo dục thể chất 2 |
1 |
1 |
|||
3 |
06012 |
Giáo dục thế chất 3 |
1 |
1 |
|||
7.1.6 Giáo dục quốc phòng – an ninh |
|||||||
2 |
06006 |
Giáo dục quốc phòng (*) |
165 |
||||
7.2 KHỐI KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
|
||||||
7.2.1 Kiến thức cơ sở ngành (70 TC) |
|
||||||
1 |
07501 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07502 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07503 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
07504 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
5 |
07505 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07506 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7 |
07507 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
8 |
07508 |
Nói tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
9 |
07509 |
Nói tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
10 |
07510 |
Nói tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
11 |
07511 |
Nói tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
12 |
07512 |
Nói tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
13 |
07513 |
Nói tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
14 |
07514 |
Nói tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
15 |
07515 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
16 |
07516 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
17 |
07517 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
18 |
07518 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
19 |
07519 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
20 |
07520 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
21 |
07521 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
22 |
07522 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
23 |
07523 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
24 |
07524 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
25 |
07525 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
26 |
07526 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
27 |
07527 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
28 |
07528 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
29 |
07529 |
Hán tự tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
30 |
07530 |
Hán tự tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
31 |
07531 |
Hán tự tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
32 |
07532 |
Viết luận tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
33 |
07533 |
Viết luận tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
34 |
07534 |
Viết luận tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
35 |
07535 |
Viết luận tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7.2.2 Kiến thức ngành (8 TC) |
|||||||
1 |
07536 |
Từ pháp tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07537 |
Cú pháp tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07538 |
Từ vựng học tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
07539 |
Ngữ âm học tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7.2.3 Kiến thức bổ trợ (5 TC) |
|||||||
1 |
07540 |
Văn học Nhật Bản |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07541 |
Lịch sử Nhật Bản |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7.2.4 Kiến thức chuyên ngành (6 TC) |
|||||||
1 |
07542 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
2 |
07543 |
Biên dịch Nhật Việt |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7.2.5 Kiến thức tự chọn (Sinh viên tự chọn học ít nhất 2 TC trong 3 học phần bên dưới.) |
|
||||||
1 |
07544 |
Tiếng Nhật trong kinh doanh |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07545 |
Tiếng Nhật văn phòng |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07546 |
Tiếng Nhật du lịch |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7.2.6 Khóa luận tốt nghiệp |
|
||||||
1 |
07549 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
6 |
0 |
90 |
90 |
Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp: |
|||||||
2 |
07547 |
Văn hóa Nhật Bản |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
07548 |
Địa lí xã hội Nhật Bản |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
Tổng cộng toàn khóa |
131 |
|
7.2. Những nội dung cần đạt được của từng môn học
-
Triết học Mác-Lênin
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
- Cung cấp những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống về triết học Mác – Lênin.
- Xây dựng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí luận cho việt nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
- Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học, cách mạng của triết học Mác – Lênin.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Chương 1 trình bày những nét khái quát về triết học, triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội. Chương 2 trình bài những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thánh kinh tế xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.
-
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin
Mục tiêu môn học:
- Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản, cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay. Đảm bảo tính cơ bản, hệ thống, khoa học, cập nhật tri thức mới, gắn với thực tiễn, tính sáng tạo, kỹ năng, tư duy, phẩm chất người học.
- Trên cơ sở đó hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện bản chất của các quan hệ lợi ích kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và góp phần giúp sinh viên xây dựng trách nhiệm xã hội phù hợp trong vị trí viết làm và cuộc sống sau khi ra trường.
- Góp phần xây dựng lập trường, ý thức hệ tư tưởng Mác – Lênin đối với sinh viên
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, trong đó: chương 1 bàn về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng co bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 trình bày nội dung cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin theo mục tiêu môn học. Cụ thể các vấn đề như: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nện kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt nam.
-
Chủ nghĩa xã hội khoa học
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: sinh viên nắm được những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin
- Về kỹ năng: sinh viên nâng cao được năng lực hiểu biết thực tiễn và khả năng vận dụng các tri thức Chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc xam xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta.
- Về thái độ: Sinh viên có thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn về môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng và nền tảng tư tưởng của Đảng ta nói chung.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 7 chương: chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học); từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học theo mục tiêu môn học.
-
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Học phần học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mục tiêu môn học:
- Về nội dung: Cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đấu trang giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975), trong sự nghiệp xây dựng, bảo vễ Tổ quốc thời ký cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018).
- Về tư tưởng: Thông qua các sự kiện lịch sử và các kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng để xây dựng ý thức tôn trọng sự thật khách quan, nâng cao lòng tự hào.
- Về kỹ năng: Trang bị phương pháp tư duy khoa học về lịch sử, kỹ năng lựa chọn tài liệu nghiên cứu, học tập môn học và khả năng vận dụng nhận thức lịch sử vào công tác thực tiễn, phê phán quan niệm sai trái về lịch sử của Đảng.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 4 chương: chương nhập môn trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn (đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam); từ chương 01 đến chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam theo mục tiêu môn học.
-
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh; sự vận dụng của Đảng Cộng sản VIệt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
- Về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập, phân tích, đánh giá, vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống, học tập và công tác.
- Về thái độ: Sinh viên được nâng cao bản lĩnh chính trị, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội; nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng và dân tộc Việt Nam; thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; Về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Văn hóa, con người; Đạo đức.
-
Pháp luật Đại cương
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin, Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: Biết được các vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật, về hình thức pháp luật Việt Nam; Hiểu được về nguồn gốc, chức năng, bản chất, hình thức của nhà nước và pháp luật; Hiểu được các khái niệm thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý,quy phạm pháp luật, quan hệ pháp luật; Hiểu được hệ thống văn bản quy phạm pháp luật và một số ngành luật Việt Nam.
- Về kỹ năng:Vận dụng được các kiến thức về nhà nước và pháp luật để sử dụng trong giảng dạy và cách ứng xử của cá nhân trong xã hội khi liên quan đến pháp luật; có kiến thức và cơ sở lý luận để học các môn học liên quan; thực hiện được các công việc liên quan đến nhà nước và pháp luật.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần nêu những vấn đề lý luận cơ bản về nhà nước và pháp luật như nguồn gốc,chức năng, bản chất, hình thức của nhà nước và pháp luật; về thực hiện pháp luật, vi phạm pháp luật, trách nhiệm pháp lý; quan hệ pháp luật; về hình thức pháp luật Việt Nam...
-
Quản trị học
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học:
Mục tiêu của học phần: Trang bị cho người học hệ thống tri thức cơ bản về quản trị học để nắm vững các phạm trù, khái niệm, quy luật quản trị để có thể làm việc và lãnh đạo, quản lý một tổ chức kinh doanh hoặc các tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau.
- Kiến thức: Trang bị cho người học hệ thống tri thức cơ bản về
+ Các khái niệm và phạm trù cơ bản của quản trị học
+ Những phẩm chất và năng lực của nhà quản trị
+ Các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, điều khiển, kiểm soát
- Kỹ năng: Giúp người học hình thành các kỹ năng
+ Nhận diện, đánh giá việc thực thi các chức năng quản trị trong thực tiễn
+ Tham mưu, tư vấn cho các nhà quản trị trong việc thực thi các chức năng: hoạch định, ra quyết định, tổ chức, lãnh đạo, kiểm soát.
+ Có khả năng nghiên cứu độc lập
- Thái độ: Giúp người học có thái dộ
+ Khách quan, trung thực trong việc nhận diện, đánh giá thực trạng quản lý của các tổ chức.
+ Tự tin, bản lĩnh trong việc tư vấn, tham mưu cho các nhà quản trị thực hiện các chức năng của quy trình quản trị.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Quản trị học cung cấp cho người học những kiến thức cơ bản về quản trị một tổ chức; người học sẽ nắm được lý thuyết chung về quản trị một tổ chức, bao gồm: khái niệm và sự cần thiết của quản trị, các chức năng cơ bản của quản trị, các kỹ năng yêu cầu đối với nhà quản trị, ảnh hưởng của môi trường đến hoạt động của tổ chức, ra quyết định quản trị… ngoài ra học phần còn đề cập đến các tư tưởng quản trị và một số mô hình quản trị hiện đại.
-
Cơ sở Văn hóa Việt Nam
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản, cần thiết cho việc hiểu về một nền văn hóa nói chung và văn hóa Việt Nam nói riêng, từ đó có nhận thức đúng đắn về văn hoá, về vai trò của văn hoá trong lịch sử dựng nước và giữ nước của dân tộc cũng như đối với sự phát triển của quốc gia.
- Về kỹ năng: Sau khi học xong môn học này, sinh viên có kĩ năng nhận biết, phân tích, đánh giá và nghiên cứu về một số vấn đề văn hoá cụ thể, từ đó rút ra những đặc trưng truyền thống văn hóa dân tộc.
- Về thái độ: Sau khi học xong môn học này, hình thành ở sinh viên niềm tự hào dân tộc, có ý thức giữ gìn, phát huy bản sắc văn hóa dân tộc.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp hai khối kiến thức cơ bản: phần thứ nhất cung cấp cho sinh viên các tri thức lí luận căn bản về văn hóa và văn hóa học; bao gồm các vấn đề cơ bản như khái niệm, định nghĩa về văn hóa, đặc trưng, chức năng của văn hóa, cấu trúc và loại hình văn hóa... Phần thứ 2 cung cấp các tri thức cơ bản về văn hóa Việt Nam: diễn trình văn hóa Việt Nam, thành tố cơ bản của văn hóa, các vùng văn hóa Việt Nam, văn hóa và phát triển ở Việt Nam hiện nay.
-
Tiếng Việt thực hành
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về lịch sử hình thành và quá trình phát triển của tiếng Việt; Kỹ năng sử dụng tiếng Việt trên năm bình diện chủ đạo: Chính tả, Từ vựng, Ngữ pháp, Phong cách ngôn ngữ, Văn bản; Kỹ năng học tập tích cực như kỹ năng tìm kiếm tài liệu tham khảo, kỹ năng thuyết trình trước đám đông, kỹ năng làm việc nhóm.
- Về kiến thức:
+ Trình bày được nguồn gốc, lịch sử phát triển của tiếng Việt, bản chất, chức năng của ngôn ngữ nói chung, tiếng Việt nói riêng;
+ Hiểu về cấu tạo của hệ thống ngôn ngữ tiếng Việt và giải thích được các thuật ngữ cơ bản về ngôn ngữ tiếng Việt;
+ Nắm vững kiến thức về Chính tả, Từ vựng, Ngữ pháp, Phong cách ngôn ngữ, Văn bản tiếng Việt;
+ Giải thích được sự trong sáng, giàu đẹp của tiếng Việt
- Về kỹ năng:
+ Có kĩ năng sử dụng tốt tiếng Việt về mặt Chính tả, Từ vựng, Ngữ pháp, Phong cách ngôn ngữ, Văn bản;
+ Phân biệt được đặc trưng của tiếng Việt và tiếng Anh;
- Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
+ Có khả năng phối hợp, làm việc nhóm khi thiết kế bài giảng Power point, thiết kế các dạng trò chơi tìm hiểu kiến thức, thi đố và bài kiểm tra;
+ Có kĩ năng tìm kiếm tài liệu, tự tin thuyết trình trước đám đông.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần góp phần củng cố và phát triển các kỹ năng sử dụng tiếng mẹ đẻ ở mức độ cao (kỹ năng ghi chép bài giảng, bài nói, kỹ năng tóm tắt, kỹ năng tổng thuật qua nghe hoặc đọc văn bản). Học phần cũng cung cấp những tri thức cơ bản và hiện đại về tiếng Việt làm cơ sở để đối chiếu ngôn ngữ và góp phần hình thành ở sinh viên một phương pháp học tập ngoại ngữ phù hợp.
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học:
- Về kiến thức: nắm vững kiến thức cơ bản nhất về khoa học, nghiên cứu khoa học và phương pháp nghiên cứu khoa học, kiến thức cần thiết để tiếp thu tốt các môn học có liên quan.
- Về kỹ năng: có khả năng thực hiện được một nghiên cứu khoa học; có thể tự nâng cao trình độ về nghiên cứu khoa học sử dụng trong nghề nghiệp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học phương pháp nghiên cứu sẽ giúp sinh viên nhận dạng, xây dựng và phát triển vấn đề nghiên cứu, thiết kế một khung nghiên cứu để giải quyết vấn đề đó, chuyển vấn đề thành câu hỏi nghiên cứu, thu thập và phân tích số liệu để trả lời câu hỏi nghiên cứu và cuối cùng là viết báo cáo nghiên cứu. Thực hiện một nghiên cứu khoa học thực tế là cách tốt nhất để học môn học này.
-
Tiếng Anh 1
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên làm quen, tiếp cận những ngữ pháp và giao tiếp tiếng Anh cơ bản nhằm bước đầu hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống nhưthông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc….
-
Tiếng Anh 2
Học phần học trước: Tiếng Anh 1
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nhận dạng các điểm những ngữ pháp và biết cách giao tiếp tiếng Anh cơ bản từng bước hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc…
-
Tiếng Anh 3
Học phần học trước: Tiếng Anh 2
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nắm và vận dụng thành thao các điểm ngữ ngữpháp và giao tiếp tiếng Anh cơ bản và hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc…
-
Tin học đại cương
Học phần tiên quyết, học trước: Không
Học phần này giúp người học đáp ứng yêu cầu tin học cơ bản theo Quyết định 145/QĐ-ĐHHV ngày 17/07/2017 về việc ban hành Chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học không chuyên áp dụng cho sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Nội dung học phần gồm: Một số khái niệm về tin học và máy tính; Hệ điều hành Windows, Windows Explorer, Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; Phần mềm bảng tính Microsoft Excel; Phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint; Trình duyệt web và thư điện tử.
-
Giáo dục thể chất 1
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
-
Giáo dục thể chất 2
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
-
Giáo dục thể chất 3
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
-
Giáo dục quốc phòng
Chương trình được thực hiện theo Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
-
Nghe hiểu tiếng Nhật 1
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nghe, hiểu những câu đơn giản thuộc trình độ sơ cấp 1 và biết cách giao tiếp tiếng Nhật cơ bản, từng bước hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện cho sinh viên nghe được những câu ngắn, những mẫu hội thoại ngắn có sử dụng cấu trúc ngữ pháp đã học. Tạo cho sinh viên phản xạ nhanh nghe và trả lời bằng tiếng Nhật.
-
Nghe hiểu tiếng Nhật 2
Học phần học trước: Nghe hiểu tiếng Nhật 1.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nghe, hiểu những câu ghép, những mẫu hội thoại ngắn thuộc trình độ sơ cấp 1 và biết cách giao tiếp phản xạ nhanh tiếng Nhật cơ bản, từng bước hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện tập cho sinh viên kỹ năng nghe những câu ghép, câu nhiều thành phần, những mẫu hội thoại khá dài với tốc độ nói nhanh hơn. Tiếp tục rèn luyện cho sinh viên phản xạ trả lời nhanh bằng tiếng Nhật khi nghe băng đưa ra câu hỏi.
-
Nghe hiểu tiếng Nhật 3
Học phần học trước: Nghe hiểu tiếng Nhật 2.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên kỹ năng nghe hiểu các câu ghép, câu phức và những mẫu hội thoại dài tốc độ nói nhanh thuộc trình độ sơ cấp 2 tiếng Nhật, từng bước hoàn thiện kỹ năng tổng hợp cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện cho sinh viên kỹ năng nghe hiểu các câu ghép, câu phức và những mẫu hội thoại dài tốc độ nói nhanh. Hướng dẫn sinh viên nghe những điểm chính, những điểm cần thiết trong một đoạn văn.
-
Nghe hiểu tiếng Nhật 4
Học phần học trước: Nghe hiểu tiếng Nhật 3.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nghe hiểu những mẫu hội thoại sinh hoạt thường ngày, hướng dẫn nghe những đoạn hội thoại có độ dài từ 150 -200 từ, biết cách tóm tắt được nội dung đã nghe và trả lời những câu hỏi theo yêu cầu thuộc trình độ sơ cấp 2.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cho nghe các bài nghe xoay quanh chủ đề sinh hoạt thường ngày. Các bài nghe là những bài hội thoại thông thường, tốc độ vừa phải, không có tạp âm hay tiếng ồn, ngôn ngữ chuẩn, giọng nói rõ ràng, mạch lạc. Học phần này giúp sinh viên có khả năng nghe hiểu được nội dung một bài có độ dài 150 – 200 từ, hiểu được các vấn đề trong sinh hoạt thông thường, nghe hiểu và tóm tắt được nội dung, trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên.
-
Nghe hiểu tiếng Nhật 5
Học phần học trước: Nghe hiểu tiếng Nhật 4.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nghe các bài nghe xoay quanh một số chủ đề về sinh hoạt hàng ngày. Mục tiêu cần đạt được của học phần này là sinh viên nghe được các bài có chủ đề về sinh hoạt hàng ngày với độ dài khoảng 200 – 250 từ, sinh viên có thể tóm tắt được nội dung cơ bản, trả lời đúng các câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên thuộc trình độ trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung nghe của học phần này là các bài nghe xoay quanh một số chủ đề về sinh hoạt hàng ngày với độ dài khoảng 200 – 250 từ, tốc độ tự nhiên, âm chuẩn; sinh viên hiểu và có thể tóm tắt được nội dung cơ bản, trả lời đúng các câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên.
-
Nghe hiểu tiếng Nhật 6
Học phần học trước: Nghe hiểu tiếng Nhật 5.
Mục tiêu môn học: Hướng dẫn và giúp sinh viên nắm bắt các từ khoá cần nghe thuộc các chủ đề khác nhau liên quan đến bản tin, văn hoá, lịch sử, xã hội…luyện kỹ năng nghe hiểu các đoạn hội thoại có độ dài khoảng 300 từ thuộc trình độ trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung nghe của học phần này là các bản tin ngắn của đài NHK liên quan đến các vấn đề văn hóa, xã hội. Học phần này giúp sinh viên nghe được các bản tin trên đài, nghe được một bài có độ dài khoảng 300 từ liên quan tới chủ đề đã học, tóm tắt được ý chính của vấn đề đã nghe và trả lời đúng câu hỏi theo yêu cầu của giảng viên.
-
Nghe hiểu tiếng Nhật 7
Học phần học trước: Nghe hiểu tiếng Nhật 6.
Mục tiêu môn học: Sinh viên nắm bắt được nội dung thuộc các chủ đề về kinh tế, xã hội, khoa học, kỹ thuật. Nghe hiểu ý chính nội dung của một bài hùng biện, diễn thuyết, phát biểu tại hội thảo.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung nghe của học phần này là các bài nghe có tính chuyên đề về các lĩnh vực kinh tế, xã hội, khoa học – kỹ thuật. Mục tiêu của học phần này là giúp sinh viên có khả năng nghe được một bài có độ dài khoảng 350 – 400 từ về lĩnh vực kinh tế, xã hội, khoa học – kỹ thuật, có thể nghe hiểu được một bài diễn thuyết, các bài phát biểu tại hội thảo, hội đàm về lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội... giúp họ khi nghe biết cách nắm được ý chính của bài nghe, biết phân tích và phán đoán.
-
Nói tiếng Nhật 1
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên sử dụng vốn từ vựng và cấu trúc vào kỹ năng đàm thoại đơn giản, rèn luyện cho sinh viên phát âm chuẩn, tự giới thiệu về bản thân, gia đình, cách hỏi ngày tháng, nơi chốn trong trình độ sơ cấp 1.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện tập kỹ năng đàm thoại trong những tình huống thông thường của đời sống hằng ngày với cấu trúc câu và từ đơn giản; chú trọng cách phát âm của sinh viên đối với những âm tiết rất giống nhau; hướng dẫn sinh viên giới thiệu sơ lược về bản thân, cách hỏi nơi chốn, ngày giờ, tháng năm...
-
Nói tiếng Nhật 2
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 1.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên sử dụng vốn từ vựng và cấu trúc vào kỹ năng đàm thoại những câu ghép, câu có mệnh đề bổ ngữ, cách tường thuật câu nói của người khác, tập hội thoại theo cặp trong trình độ sơ cấp 1.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Tiếp tục tập luyện cho sinh viên nói những câu khó hơn, dài hơn. Hướng dẫn sinh viên sử dụng những từ ngữ, cấu trúc ngữ pháp đã học để diễn tả ý phong phú hơn. Luyện tập nói những câu ghép để có thể nói câu văn dài hơn hay hơn.
-
Nói tiếng Nhật 3
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 2.
Mục tiêu môn học: Hướng dẫn sinh viên nói có sử dụng câu phức. Sử dụng những từ đã học kết hợp với các cấu trúc câu đơn, ghép, phức hợp để nói được câu dài hơn, diễn tả đúng ý và nói tự nhiên hơn.
-
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần này sinh viên sẽ học cách nói sử dụng trong văn nói cũng như văn viết. Hướng dẫn sinh viên sử dụng tiếng Nhật đã học kết hợp với tình huống để tiến hành giao tiếp. Đồng thời học phần này còn mang đến cho sinh viên nhiều cơ hội sử dụng, ứng dụng những từ đã học theo từng tình huống.
-
Nói tiếng Nhật 4
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 3.
Mục tiêu môn học: Mở rộng thêm vốn từ vựng và mẫu câu. Hướng dẫn sinh viên sử dụng những lối nói truyền đạt chi tiết hơn tâm trạng của người nói, giải thích sự việc cặn kẽ hơn….để tiến hành giao tiếp bằng tiếng Nhật. Bồi dưỡng thêm khả năng lí giải ý nghĩa, cấu tạo và chức năng của câu một cách tổng thể.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện tập các bài hội thoại xoay quanh chủ đề cuộc sống hàng ngày như: làm thêm, gia đình, bạn bè, trong đó các mẫu câu dùng ở thể “desu”,”masu”. Học phần này giúp sinh viên thành thạo các kỹ năng nói dưới dạng hỏi – trả lời, nắm chắc các câu đơn giản phù hợp với trình độ trung cấp, nói đúng mẫu câu, ngắn gọn, dễ hiểu, đúng ngữ âm, ngữ điệu, đồng thời giới thiệu một số tri thức cơ bản về cuộc sống của người Nhật.
-
Nói tiếng Nhật 5
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 4.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên hiểu, nắm vững và vận dụng kính ngữ đúng tình huống, truyền đạt đúng ý, đúng đối tượng để làm cho mối quan hệ giữa con người với con người diễn ra tốt đẹp hơn. Ngoài ra sinh viên cũng có thể nói đúng tiếng Nhật, có những cách nói đúng, phù hợp với từng tình huống trong quá trình giao tiếp, không phải chỉ có kính ngữ.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung luyện tập thực hành nói ở học phần này gồm các chủ đề xoay quanh cuộc sống đời thường như kết bạn, các món ăn của 2 dân tộc Việt Nam và Nhật Bản... ở học phần này, sinh viên được tập trung luyện cách nói tự nhiên, đơn giản dùng trong quan hệ bạn bè. Học phần giúp sinh viên sử dụng đúng mẫu câu, nói lưu loát, trôi chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu, đồng thời bổ sung cho họ thêm từ và tri thức về cuộc sống sinh hoạt hàng ngày của người Nhật, giúp họ có khả năng trình bày được suy nghĩ, quan điểm của mình về một vấn đề nào đó trong vòng 2 – 3 phút.
-
Nói tiếng Nhật 6
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 5.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nắm vững những cách nói hữu ích trong môi trường kinh doanh. Đặc biệt tiếng Nhật sử dụng trong kinh doanh thì mức độ hùng biện và các lối nói, diễn đạt trong và ngoài công ty khác nhau cho nên giáo viên sẽ giúp viên phân biệt và vận dụng đúng theo từng tình huống.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung luyện kỹ năng nói của học phần này là những vấn đề liên quan tới các chủ đề môi trường, ngôn ngữ, du lịch... Học phần này giúp cho sinh viên có khả năng đối thoại với người Nhật trong các tình huống giao tiếp thông thường, nắm vững được nghi thức giao tiếp, có thể phát biểu được ý kiến của mình, bày tỏ sự đồng tình hay phản bác, có khả năng nói trôi chảy, lưu loát, đúng ngữ âm, ngữ điệu và có thể độc thoại một cách trơn tru trong vòng 3 – 5 phút.
-
Nói tiếng Nhật 7
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 6.
Mục tiêu môn học: Sinh viên nắm bắt được những lối nói hữu dụng trong môi trường kinh doanh. Đặc biệt tiếng Nhật sử dụng trong môi trường kinh doanh có sự phân biệt nói với người trong công ty hay người ngoài công ty, cho nên học phần này sẽ giúp sinh viên hiểu, nắm vững và vận dụng tiếng Nhật đúng tình huống và đúng đối tượng.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung luyện tập nói của học phần này bao gồm các vấn đề liên quan tới các công việc của công ty, trong đó có nhiều vấn đề đề cập đến cách ứng xử ở công ty, phong tục tập quán, lề lối làm việc của người Nhật. Đặc biệt, ở học phần này sinh viên được tập trung luyện tập cách dùng kính ngữ (từ tôn kính và khiêm nhường). Học phần giúp cho sinh viên làm quen với các công việc thực tế tại các công ty Nhật hoặc Việt Nam, thông qua tiếng Nhật để hiểu được tác phong và phong cách làm việc của người Nhật, biết cách ứng xử với người Nhật thông qua tiếng Nhật, biết cách dùng từ chuẩn xác, có chọn lọc trong các ngữ cảnh khác nhau. Bên cạnh đó, học phần này cũng giúp cho sinh viên có thể nói tiếng Nhật lưu loát, trôi chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu, đúng văn cảnh.
-
Đọc hiểu tiếng Nhật 1
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Sinh viên học thuộc 2 bảng chữ Hiaragana và Katakana; đọc trôi chảy các câu văn; và có thể đọc hiểu những đoạn văn, những bài topic ở trình độ sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Hướng dẫn sinh viên đọc những bài đọc ngắn có cấu trúc câu đơn giản, dễ hiểu viết về những hoạt động trong sinh hoạt thường ngày.
-
Đọc hiểu tiếng Nhật 2
Học phần học trước: Đọc hiểu tiếng Nhật 1
Mục tiêu môn học: Sinh viên đọc trôi chảy các câu văn và có thể đọc hiểu những đoạn văn, những bài topic ở trình độ sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Hướng dẫn sinh viên đọc những bài đọc dài và khó hơn. Giúp sinh viên phân biệt các thành phần câu, các liên từ, các đại từ chỉ định được thay thế trong câu. Lưu ý sinh viên khi đọc câu ghép vì cấu trúc câu khá phức tạp dễ gây hiểu nhầm.
-
Đọc hiểu tiếng Nhật 3
Học phần học trước: : Đọc hiểu tiếng Nhật 2
Mục tiêu môn học: Sinh viên đọc trôi chảy các câu văn và có thể đọc hiểu những đoạn văn, những bài topic ở trình độ cuối sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Tiếp tục rèn luyện kỹ năng đọc những bài đọc dài với cấu trúc câu phức tạp hơn. Giúp sinh viên phân biệt các thành phần chủ thể và chủ ngữ; vị ngữ; thành phần bổ nghĩa.
-
Đọc hiểu tiếng Nhật 4
Học phần học trước: : Đọc hiểu tiếng Nhật 3
Mục tiêu môn học: Làm tăng vốn từ cho sinh viên; không chỉ các từ vựng mà người Nhật thường sử dụng trong sinh hoạt thường ngày mà cả những lĩnh vực khác.Kết thúc học phần sinh viên phải nhớ từ vựng, có thể đọc và hiểu, nắm bắt ý chính những bài viết dài.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Các bài đọc hiểu sử dụng ở học phần này bao gồm các bài văn xuôi có nội dung đơn giản, dễ hiểu xoay quanh cuộc sống thường ngày. Học phần này rèn luyện kỹ năng đọc, giúp sinh viên đọc được các bài có độ dài khoảng 150 – 200 từ trong đó lượng chữ Hán chiếm khoảng 10%, từ mới dưới 2%; đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu, hiểu nội dung, trả lời đúng câu hỏi mà giảng viên yêu cầu. Đồng thời học phần này cũng cung cấp thêm từ vựng, cung cấp thêm mẫu câu mới và các hiện tượng ngữ pháp mới, cung cấp thêm các tri thức văn hóa, xã hội cho sinh viên.
-
Đọc hiểu tiếng Nhât 5
Học phần học trước: : Đọc hiểu tiếng Nhật 4
Mục tiêu môn học: Luyện tập và phát triển kỹ năng đọc hiểu Tiếng Nhật, mở rộng từ vựng cho sinh viên.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung đọc hiểu của học phần này gồm các bài văn xuôi xoay quanh các chủ đề cuộc sống thường ngày, có nội dung phong phú mang tính chuyên đề, dễ hiểu.
Mục tiêu của học phần này là rèn luyện kỹ năng đọc, giúp sinh viên đọc được những bài có độ dài khoảng 300 – 350 từ trong đó lượng từ mới không quá 3%, đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu. Học phần này cũng cung cấp thêm lượng từ vựng, mẫu câu mới, thành ngữ mới cũng như các tri thức về văn hóa, xã hội. Yêu cầu đối với sinh viên là hiểu nội dung, trả lời đúng câu hỏi mà giảng viên yêu cầu.
-
Đọc hiểu tiếng Nhật 6
Học phần học trước: : Đọc hiểu tiếng Nhật 5
Mục tiêu môn học: Sinh viên hiểu và ứng dụng thành thạo kỹ năng đọc hiểu vào các bài đọc trình độ trung cấp, bước đầu chuyển tiếp lên trình độ cao cấp. Trong học kì này sẽ tập trung vào việc phân tích và lí giải đặc điểm, vai trò của các trọng điểm như chỉ thị từ, tiếp tục từ, thành phần câu. Về mặt từ vựng, sinh viên làm quen với một số nguyên tắc thành lập Từ vựng thông qua các tiếp đầu ngữ, danh từ ghép, thành ngữ, tục ngữ được sử dụng trong bài đọc.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung của học phần này gồm các bài đọc về các chuyên đề thuộc các lĩnh vực khác nhau, nội dung phong phú, có tính trừu tượng. Học phần này rèn luyện kỹ năng đọc những bài có độ dài 400 – 450 từ liên quan tới chủ điểm đã học, lượng từ mới không quá 5%; thông qua các bài đọc, cung cấp cho sinh viên một lượng từ mới, các cú pháp mới và các tri thức về các vấn đề xã hội, kinh tế, khoa học kỹ thuật v.v.Yêu cầu đối với sinh viên là đọc đúng, lưu loát, trôi chảy, đúng ngữ âm, ngữ điệu, hiểu nội dung, trả lời đúng câu hỏi mà giảng viên yêu cầu
-
Đọc hiểu tiếng Nhật 7
Học phần học trước: : Đọc hiểu tiếng Nhật 6
Mục tiêu môn học: Làm tăng vốn từ cho sinh viên; cách đọc lấy ý với những bài đọc dài.Kết thúc học phần sinh viên phải nhớ từ vựng, có thể đọc và hiểu, nắm bắt ý chính những bài viết dài.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung đọc của học phần này bao gồm các bài tiểu luận của các học giả Nhật Bản viết về các chuyên ngành thuộc nhiều lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, khoa học, xã hội. Những bài đọc này có nội dung phong phú, cách tư duy trừu tượng và mang tính chuyên ngành hẹp. Học phần này rèn luyện cho sinh viên kỹ năng đọc những bài tiểu luận có độ dài 500 từ trở lên liên quan tới các chủ đề đã nêu ở trên. Ngoài số lượng từ vựng, các kiến thức mới về ngữ pháp tiếng Nhật được cung cấp trong bài đọc, học phần này còn trang bị cho sinh viên những kiến thức về kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kỹ thuật, môi trường...
-
Ngữ pháp tiếng Nhật 1
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Sinh viên học thuộc 2 bảng chữ Hiragana và Katakana; đọc trôi chảy các câu văn; nắm vững những mẫu ngữ pháp cơ bản ở trình độ sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung giảng dạy của học phần này là trang bị cho sinh viên kiến thức ngữ pháp tiếng Nhật. Cho sinh viên sử dụng những từ đã học để đặt câu, làm quen với cấu trúc câu đơn trong tiếng Nhật. Hướng dẫn sinh viên cách chia thời quá khứ của danh từ, tính từ, động từ; cách ghép 2 danh từ hoặc 1 danh từ với 1 tính từ.
-
Ngữ pháp tiếng Nhật 2
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 1
Mục tiêu môn học: Sinh viên đọc trôi chảy các câu văn; nắm vững những mẫu ngữ pháp cơ bản ở trình độ sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần này tập luyện kỹ cho sinh viên cách chia và cách sử dụng các thể như thể TE, TA, NAI, JISHO. Cho sinh viên luyện tập thật nhiều các thể này. Đồng thời cũng cho đặt thật nhiều câu ghép vì đây là những cấu trúc câu vô cùng quan trọng giúp sinh viên có thể viết và nói được câu dài.
-
Ngữ pháp tiếng Nhật 3
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 2
Mục tiêu môn học: Sinh viên đọc trôi chảy các câu văn; nắm vững những mẫu ngữ pháp cơ bản ở trình độ cuối sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Tiếp tục trang bị cho sinh viên kiến thức về ngữ pháp sơ cấp trong tiếng Nhật. Rèn luyện, so sánh, và phân biệt các cấu trúc ngữ pháp, qua đó giúp sinh viên diễn tả đúng ý muốn nói, có thể đọc và viết ở trình độ cao hơn.
-
Ngữ pháp tiếng Nhật 4
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 3
Mục tiêu môn học: Nắm được các mẫu ngữ pháp từ bài 41 đến bài 50 sách Minna no Nihongo II và từ bài 1 đến bài 5 sách Tema Betsu Chyukyu.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung của học phần này là ôn lại những cấu trúc ngữ pháp sơ cấp đã học, qua đó hướng dẫn thêm những cấu trúc ngữ pháp, những cách nói ở mức độ trung cấp. Giúp sinh viên dùng đúng ngữ pháp khi viết những vấn đề phức tạp mang tính chất học thuật. Đồng thời giúp sinh viên hiểu rõ vấn đề hơn khi đọc những bài viết mang tính chất văn chương.
-
Ngữ pháp tiếng Nhật 5
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 4
Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên khoảng 50% các mẫu câu, hyougen trong chương trình thi năng lực tiếng Nhật cấp 2. Những mẫu câu này sẽ là tiền đề giúp sinh viên có thể viết luận bằng tiếng Nhật ở trình độ trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần này mở rộng thêm cách dùng những cấu trúc ngữ pháp trung cấp. Trang bị khá đầy đủ những cú pháp, cách dùng từ, cách biểu hiện (hyôgen) ở mức độ trung cấp, giúp sinh viên chuẩn bị tốt cho kỳ thi năng lực Nhật ngữ cấp 2 do Nhật Bản tổ chức. Đồng thời nâng cao trình độ diễn đạt tiếng Nhật của sinh viên.
-
Ngữ pháp tiếng Nhật 6
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 5
Mục tiêu môn học: Tiếp tục trang bị cho sinh viên khoảng 50% các mẫu câu, hyougen còn lại trong chương trình thi năng lực tiếng Nhật cấp 2. Những mẫu câu này sẽ là tiền đề giúp sinh viên có thể viết luận bằng tiếng Nhật ở trình độ trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Ôn lại những cấu trúc ngữ pháp cũ, giới thiệu thêm các cấu trúc mới, qua đó đối chiếu và so sánh sự khác biệt giữa các cấu trúc ngữ pháp. Từ đó hướng dẫn sinh viên sử dụng đúng ngữ pháp khi hành văn.
-
Ngữ pháp tiếng Nhật 7
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 6
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên vận dụng được những cú pháp, mẫu câu đã học trong chương trình trung cấp và so sánh với những mẫu câu trong chương trình nâng cao.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bổ sung thêm những cấu trúc ngữ pháp mới chuyên dùng trong văn viết. Tiếp tục so sánh và phân biệt các cấu trúc ngữ pháp ở mức độ cao hơn. Giúp sinh viên hiểu và phân biệt rõ các cấu trúc ngữ pháp, chuẩn bị cho kỳ thi năng lực Nhật ngữ cấp 1.
-
Hán tự tiếng Nhật 1
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Sinh viên học thuộc 2 bảng chữ Hiaragana, Katakana và có thể đọc và viết được ít nhất 100 chữ Hán đầu tiên ở trình độ sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giới thiệu khái quát chữ Hán của Nhật Bản (Kanji) với sinh viên. Hướng dẫn cho sinh viên bộ thủ Kanji, cách đọc, cách viết Kanji. Chỉ cho sinh viên cách tra Kanji thông qua bảng Hán tự thường dùng. Sinh viên phải thuộc 125 chữ Kanji (có thể không cần thuộc âm Hán Việt).
-
Hán tự tiếng Nhật 2
Học phần học trước: Hán tự tiếng Nhật 1
Mục tiêu môn học: Sinh viên có thể đọc và viết được ít nhất 100 chữ Hán tiếp theo ở trình độ sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Tiếp tục hướng dẫn sinh viên bộ thủ Kanji, cách đọc, cách viết những chữ Kanji cơ bản. Thường xuyên kiểm tra và cho sinh viên đọc các bài đọc có những chữ Kanji không phiên âm để ôn lại Kanji đã học. Sinh viên học tiếp từ chữ 126 – 258.
-
Hán tự tiếng Nhật 3
Học phần học trước: Hán tự tiếng Nhật 2
Mục tiêu môn học: Trang bị thêm cho sinh viên những chữ Hán xuất hiện trong chương trình sơ cấp và chương trình thi năng lực Nhật ngữ cấp 3. Ôn lại tất cả các chữ Hán ở trình độ sơ cấp và dạy tiếp một số chữ Hán ở trình độ đầu trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Tiếp tục hướng dẫn cách đọc, cách viết những chữ Kanji cơ bản còn lại từ chữ 259 – 518. Cho sinh viên sử dụng những chữ đã học ghép với những chữ vừa học để tăng thêm vốn từ vựng. Hướng dẫn kỹ cho sinh viên cách tự học Kanji vì từ học kỳ 4 sinh viên phải tự học Kanji.
-
Viết luận tiếng Nhật 1
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Sinh viên có thể viết được những bài văn có nội dung về một đề tài nào đó. Thông qua các bài văn mẫu trong sách giáo khoa sinh viên sẽ dần dần quen với cấu trúc của một bài văn tiếng Nhật và có thể trình bày được ý kiến của mình thông qua nhiều đề tài viết khác nhau.Qua đó sinh viên thấy rõ năng lực hiểu tiếng Nhật và năng lực vận dụng tiếng Nhật.Và, sinh viên có thể viết được những bài văn có độ dài khoảng 400 chữ.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung của học phần là luyện viết về các chủ đề xung quanh cuộc sống hàng ngày. Mục tiêu của học phần này luyện cho sinh viên cách viết đoạn văn có độ dài khoảng 100 chữ, câu văn ngắn gọn, dễ hiểu, viết đúng ngữ pháp, đúng chữ Hán.
-
Viết luận tiếng Nhật 2
Học phần học trước: Viết luận tiếng Nhật 1
Mục tiêu môn học: Xoáy vào mục tiêu cơ bản của kỹ năng viết luận là cách đặt các dấu chấm câu; đặc điểm của văn viết khác với văn nói; thống nhất thể văn; không đặt các tiếp vĩ ngữ, lối nói thân mật ở cuối câu; cách phân đoạn một cách thích hợp. Đồn thời cho sinh viên ôn lại và nắm vững các từ vựng, mẫu câu đã học trong chương trình sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Luyện tập viết các bài viết có nội dung xoay quanh cuộc sống hàng ngày có độ dài khoảng 250 từ. Học phần giúp sinh viên có thể diễn đạt một cách trôi chảy và đúng ngữ pháp dưới dạng văn bản viết những vấn đề mình suy nghĩ về các chủ đề đơn giản, quen thuộc.
-
Viết luận tiếng Nhật 3
Học phần học trước: Viết luận tiếng Nhật 2
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên dựa trên những thông tin có được từ nhiều khía cạnh tóm tắt lại ý kiến và suy nghĩ để viết một bài văn hoàn chỉnh. Thông qua các yếu tố cơ bản khi viết văn, giáo viên giúp sinh viên ôn lại các mẫu câu, từ vựng đã học trong chương trình sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Sinh viên được luyện tập viết các bài viết có các chủ đề xoay quanh các chủ điểm sinh hoạt, du lịch, văn hóa, phong tục, tập quán, các vấn đề chính trị, kinh tế. Học phần này giúp sinh viên có thể viết được các bài văn theo chủ đề có độ dài khoảng 300 từ.
-
Viết luận tiếng Nhật 4
Học phần học trước: Viết luận tiếng Nhật 3
Mục tiêu môn học: Sinh viên nói lên suy nghĩ, trình bày ý kiến của mình dựa vào các thông tin có được từ nhiều lĩnh vực. Thông qua đó giúp sinh viên có thể viết được các bài viết như luận văn. Học phần này còn giúp sinh viên biết cách phân đoạn một cách thích hợp khi viết 1 bài luận văn. Ngoài ra, trong quá trình viết luận sinh viên có thể ôn tập và nắm vững được các mẫu câu, từ vựng….đã học trong chương trình sơ cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung chính của học phần này là luyện tập cho sinh viên cách viết đơn xin việc, lý lịch tự thuật, các văn bản có tính giao dịch, thư từ thương mại và cách viết một báo cáo, tiểu luận đơn giản. Học phần này giúp sinh viên có thể viết được một bài viết có tính chuyên luận có độ dài 500 từ trở lên, có thể viết các đơn thư xin việc, văn bản giao dịch...
-
Từ pháp tiếng Nhật
Học phần học trước: Hán tự tiếng Nhật 3
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nắm vững âm On, âm Kun, âm Hán Việt của những Kanji trong chương trình trung cấp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần giới thiệu các từ loại chính trong tiếng Nhật, đi sâu nghiên cứu từng từ loại như danh từ, động từ, tính từ đuôi “ i “, tính từ đuôi “ na “, trợ từ, trợ động từ... và cách dùng của các loại từ đó. Học phần giúp sinh viên nắm được một cách có hệ thống ngữ pháp, những qui luật, qui tắc về từ loại trong tiếng Nhật và có khả năng vận dụng những kiến thức đó một cách có ý thức vào việc sử dụng tiếng Nhật trong các kỹ năng khác, đặc biệt là kỹ năng thực hành dịch.
-
Cú pháp tiếng Nhật
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 4
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên nắm vững và hoàn thiện 173 hyougen trong chương trình thi năng lực tiếng Nhật trình độ cấp N2.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần đi sâu vào các thành phần chính của câu như chủ ngữ, bổ ngữ, trạng ngữ, đề ngữ..., giới thiệu và phân tích các cách phân loại câu trong tiếng Nhật như phân loại theo mục đích phát ngôn, phân loại theo cấu trúc... Học phần giúp sinh viên nắm được những kiến thức cơ bản về cấu trúc câu trong tiếng Nhật, thông qua những cấu trúc đã học để so sánh đối chiếu với tiếng mẹ đẻ, vận dụng một cách có ý thức vào việc sử dụng tiếng Nhật, nhất là khi làm dịch thuật. Ngoài ra, học phần còn giúp sinh viên có những kiến thức cơ bản ban đầu về cấu tạo luận tiếng Nhật, những loại câu thuộc các văn phong khác nhau trong tiếng Nhật, làm cơ sở để viết báo cáo chuyên đề, khoá luận tốt nghiệp.
-
Từ vựng học tiếng Nhật
Học phần học trước: không
Mục tiêu môn học: Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về từ vựng tiếng Nhật giúp sinh viên hiểu sâu hơn, nắm vững hơn về tiếng Nhật. Kết thúc học phần này sinh viên sẽ có khả năng tự nghiên cứu tài liệu, biết phân biệt và nhận ra những quy tắc mang tính hệ thống từ vựng tiếng Nhật.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Phần lý thuyết: Nêu khái quát những khái niệm về từ vựng, từ vựng học, ý nghĩa của từ, từ loại, các lớp từ, phạm vi sử dụng của từ, cấu tạo từ, từ thuần Nhật, từ ngoại lai, từ Hán, quán ngữ, từ điển…… đồng thời có những giải thích và ví dụ cụ thể.
Phần thực hành: Gồm các bài tập cụ thể nhằm giúp cho sinh viên hiểu rõ hơn về phần lý thuyết. Các bài tập đều có liên quan trực tiếp và hỗ trợ tích cực cho việc nâng cao kỹ năng thực hành tiếng của sinh viên. Học phần cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản về từ vựng tiếng Nhật, giúp sinh viên hiểu sâu hơn, nắm vững hơn về tiếng Nhật, đặc biệt là giúp họ nắm bắt từ vựng một cách có hệ thống. Kết thúc học phần này, sinh viên sẽ có khả năng tự nghiên cứu tài liệu để nắm được hệ thống kiến thức về từ vựng tiếng Nhật, biết đưa ra những quy tắc về học từ một cách hệ thống.
-
Ngữ âm học tiếng Nhật
Học phần học trước: Từ vựng học tiếng Nhật
Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản của môn ngữ âm học tiếng Nhật. Qua đó giúp sinh viên có thể phân tích một cách khác quan phát âm trong tiếng Nhật và tiếng Việt. Học phần này còn giúp sinh viên có thể nói đúng tiếng Nhật; tìm ra những chỗ phát âm sai của những bạn cùng học và qua đó hiệu chỉnh lại cách phát âm. Giáo viên sẽ sử dụng những phần mềm phân tích phát âm để giúp sinh viên có thể phân tích tiếng mẹ đẻ một cách đơn giản.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần nêu khái quát về ngữ âm, ngữ âm học, bộ mái phát âm, hệ thống nguyên âm, phụ âm, âm ngắt, âm dài, cấu tạo âm, ngữ điệu, trọng âm, sự khác nhau về trọng âm giữa các vùng ở Nhật bản, trọng âm tiếng chuẩn Tokyo, sự khác nhau về ngữ điệu của các phương ngữ trong tiếng Nhật. Học phần trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về ngữ âm tiếng Nhật như: Ký hiệu ngữ âm, âm vị, trọng âm, nhịp..., giúp cho sinh viên chỉnh âm có ý thức trên cơ sở lý thuyết đã học về hệ thống âm tiếng Nhật.
-
Văn học Nhật Bản
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 4, Đọc hiểu tiếng Nhật 4, Từ pháp tiếng Nhật, Cú pháp tiếng Nhật.
Mục tiêu môn học: Giúp cho sinh viên thấy được sự chuyển biến nền văn học Nhật Bản trong mối quan hệ với lịch sử chính trị. Thông qua các tác giả, tác phẩm ở mỗi thờ đại, giúp sinh viên có được sự quan tâm, thích thú đối với văn học Nhật Bản. Đồng thời giúp sinh viên nắm bắt được ngữ pháp, hyogen, từ vựng, chữ viết trong tiếng Nhật.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Trang bị cho sinh viên các kiến thức cơ bản và khái quát về sự ra đời và phát triển của nền văn học Nhật Bản từ thời cổ đại đến ngày nay, cung cấp cho sinh viên các kiến thức về bối cảnh lịch sử, các đặc điểm của nền văn học Nhật Bản, các dòng văn học hay, các khuynh hướng sáng tác trong văn học, các thể loại văn học, các tác giả và tác phẩm chính, nội dung chính của các tác phẩm nổi tiếng trong từng thời kỳ phát triển của văn học Nhật Bản.
Học phần giúp sinh viên nắm được một cách khái quát và có hệ thống về sự phát triển của nền văn học Nhật Bản, các đặc điểm của nền văn học Nhật Bản trong từng thời kỳ phát triển, các tác giả và tác phẩm nổi tiếng của nền văn học Nhật Bản, hiểu được đặc trưng của các thể loại văn học Nhật Bản, từ đó hiểu thêm được về nền văn hóa và ngôn ngữ của dân tộc Nhật Bản, đồng thời có khả năng tiếp thu các kiến thức về văn học Nhật Bản một cách sâu sắc hơn trong giai đoạn sau. Bên cạnh đó, sinh viên nắm được một khối lượng từ vựng lớn về đề tài văn học, có thể tham gia tọa đàm bằng tiếng Nhật về văn học nói chung và văn học Nhật Bản nói riêng, đồng thời có khả năng dịch tương đối chính xác các vấn đề liên quan đến văn học Nhật Bản, qua đó phát triển kỹ năng thực hành tiếng.
-
Lịch sử Nhật Bản
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 4, Đọc hiểu tiếng Nhật 4, Từ pháp tiếng Nhật, Cú pháp tiếng Nhật.
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên hiểu khái quát lịch sử Nhật Bản qua các thời kỳ từ thời nguyên thủy đến thời hiện đại.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giới thiệu khái quát quá trình hình thành và phát triển, những sự kiện lịch sử xảy ra qua các thời đại; mối quan hệ giữa Nhật Bản với các nước châu Âu, Châu Á qua các thời đại. Giúp sinh viên có được kiến thức lịch sử về quốc gia mà mình đang theo học. Học phần còn trang bị thêm cho sinh viên một lượng từ chuyên môn về lịch sử, giúp sinh viên có thể tọa đàm về lịch sử của Nhật cũng như của Việt Nam.
-
Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 5
Mục tiêu môn học: Giúp cho sinh viên nắm vững phương pháp, kỹ năng dạy nghe hiểu, đàm thoại , đọc hiểu, ngữ pháp trong tiếng Nhật, có thể giảng dạy những kỹ năng này bằng phương pháp giảng dạy trực tiếp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung môn học gồm những vấn đề liên quan đến phương pháp giảng dạy tiếng Nhật như là 1 ngoại ngữ; cách tiếp cận truyền thống và những cách tiếp cận mới; cách soạn giáo án và chuẩn bị tài liệu giảng dạy; cách dùng trợ huấn cụ...Giới thiệu phương pháp dạy các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết, ngữ pháp tiếng Nhật ở trình độ sơ cấp. Sinh viên thực hành giảng dạy theo yêu cầu và đề nghị của giảng viên phụ trách môn học.
-
Biên dịch Nhật Việt
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 6, Đọc hiểu tiếng Nhật 6
Mục tiêu môn học: Kết thúc học phần này sinh viên có được nhiều vốn từ vựng chuyên môn về các lĩnh vực như khoa học, kỹ thuật, y học, môi trường, giáo dục, xã hội….và kỹ năng dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung của học phần này là hướng dẫn sinh viên cách thức dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt. Kết hợp với các học phần đọc hiểu nhưng chú trọng đến nghệ thuật chuyển tải văn phong từ Nhật sang Việt. Giúp sinh viên tăng lượng từ ngữ, tăng khả năng đọc hiểu và có được nghệ thuật dịch sách thật giỏi khi dịch từ tiếng Nhật sang tiếng Việt.
-
Tiếng Nhật trong kinh doanh
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 6
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên vận dụng được các cách nói kính ngữ đã học trong các học phần trước vào lĩnh vực kinh doanh. Qua đó trang bị thêm một số từ vựng liên quan đến lĩnh vực kinh doanh.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giúp sinh viên làm quen với những cách nói tiếng Nhật dùng trong lãnh vực kinh doanh. Hướng dẫn sinh viên cách nói chuyện trong kinh doanh, sử dụng từ thật chính xác đối với khách hàng, cấp trên, đồng nghiệp trong những tình huống đơn giản. Hướng dẫn sinh viên cách nói xin phép nghỉ làm, cách nói đặt khách sạn, nhà hàng, cách thức giao tiếp qua điện thoại với khách hàng.... Đồng thời cũng giới thiệu với sinh viên tác phong khi nói chuyện với khách hàng, cách trao danh thiếp...
-
Tiếng Nhật văn phòng
Học phần học trước: Nói tiếng Nhật 5
Mục tiêu môn học: Trang bị cho sinh viên kiến thức tiếng Nhật sử dụng trong các công ty Nhật, làm hành trang cho các sinh viên sau khi ra trường có thể làm việc tốt tại các công ty Nhật.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Trang bị cho sinh viên những từ chuyên môn bằng tiếng Nhật dùng trong lĩnh vực văn phòng. Hướng dẫn sinh viên cách nói tiếng Nhật với cấp trên và nói với đồng nghiệp; cách thức chào hỏi và nghệ thuật nói tiếng Nhật trong công việc; cách ghi chú và truyền đạt lại với cấp trên; cách ứng đối qua điện thoại với người trong công ty và người ngoài công ty. Học phần này sẽ trang bị cho sinh viên những kỹ năng cơ bản khi làm việc văn phòng, giúp sinh viên trở thành một nhân viên văn phòng thật sự khi làm việc tại công ty Nhật.
-
Tiếng Nhật trong du lịch
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 5, Nói tiếng Nhật 5
Mục tiêu môn học: Tăng thêm vốn từ vựng về du lịch và kết hợp với học phần Nói tiếng Nhật 4,5 giúp sinh viên vận dụng được cách nói Kính ngữ trong tiếng Nhật. Qua đó trang bị thêm cho sinh viên kiến thức về du lịch Việt Nam.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần này cung cấp những thuật ngữ và kiến thức để sinh viên đảm trách việc biên – phiên dịch các văn bản, báo cáo, tài liệu chứa đựng thông tin liên quan đến du lịch, công nghệ nhà hàng, khách sạn, các cơ hội nghề nghiệp, các di sản văn hóa, danh lam thắng cảnh, thông tin và lưu trữ trong ngành du lịch. Kết hợp những từ chuyên môn trong tiếng Nhật và kiến thức du lịch thu thập qua các tài liệu du lịch giúp sinh viên có thể sử dụng tiếng Nhật để hướng dẫn du khách Nhật bản đến các danh lam thắng cảnh ở Việt Nam.
-
Văn hóa Nhật Bản
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 7, Đọc hiểu tiếng Nhật 7, Lịch sử Nhật Bản
Mục tiêu môn học: Kết thúc học phần này sinh viên có được cái nhìn tổng thể về sinh hoạt hằng ngày của người Nhật, các sự kiện văn hoá, lễ hội trong một năm ở Nhật.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần cung cấp cho sinh viên tri thức cơ bản về những mặt chính trong cuộc sống sinh hoạt của người Nhật (ví dụ như ăn, mặc, ở, đi lại, chi tiêu, mua sắm, lễ hội, vui chơi, giải trí, học tập...), cho sinh viên làm quen với đặc điểm và hoạt động của các hệ thống trong xã hội Nhật Bản như hệ thống y tế, giáo dục, bưu điện, ngân hàng...,đồng thời trang bị cho sinh viên một khối lượng từ vựng cũng như cách diễn đạt phong phú liên quan đến các nội dung trên. Học phần giúp sinh viên nắm được các đặc điểm văn hóa thể hiện trong sinh hoạt của người Nhật, có kiến thức tổng quát và cơ bản về xã hội Nhật Bản, có khả năng tham gia vào các cuộc tọa đàm về văn hóa Nhật Bản.
-
Địa lý xã hội Nhật Bản
Học phần học trước: Ngữ pháp tiếng Nhật 7, Đọc hiểu tiếng Nhật 7
Mục tiêu môn học: Giúp sinh viên có được cái nhìn tổng thể về vị trí địa lí, các ngành nông lâm thuỷ hải sản của Nhật Bản, có được vốn từ chuyên môn về địa lí để có thể vận dụng trong lĩnh vực địa lí, xã hội.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung của học phần này là giới thiệu sơ lược về vị trí địa lý của Nhật Bản. Giúp sinh viên có được cái nhìn tổng thể về thiên nhiên, núi non, sông ngòi, đồng bằng, khí hậu của Nhật Bản; những tai họa do núi lửa, sóng thần, bão mang đến cho Nhật Bản. Trình bày khái quát các ngành công nghiệp, nông nghiệp, ngư nghiệp, công nghệ điện tử của Nhật Bản. Giúp sinh viên có được vốn từ ngữ phong phú và kiến thức địa lý xã hội Nhật Bản.
8. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
S |
Mã học phần |
Học phần |
Tín chỉ |
Phân bổ thời gian |
TS tiết |
Tự học, tự nghiên cứu |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
T |
|
||||||
T |
LT |
TH |
|||||
HỌC KỲ 1 |
18 |
||||||
1 |
06026 |
Triết học Mác – Lênin |
3 |
3 |
45 |
60 |
|
2 |
07061 |
Cơ sở Văn hóa Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07062 |
Tiếng Việt thực hành |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
Ngoại ngữ 2(1) |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
5 |
07501 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07508 |
Nói tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7 |
07515 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
8 |
07522 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
9 |
06010 |
Giáo dục thể chất 1(*) |
1 |
1 |
|||
HỌC KỲ 2 |
16 |
||||||
1 |
06027 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
2 |
2 |
30 |
60 |
|
2 |
06007 |
Tin học đại cương |
3 |
2 |
1 |
||
3 |
06006 |
Giáo dục quốc phòng – an ninh |
165 |
||||
4 |
Ngoại ngữ 2 (2) |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
5 |
07502 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07509 |
Nói tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7 |
07516 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
8 |
07523 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ N1 |
4 |
||||||
1 |
06003 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
06011 |
Giáo dục thể chất 2 (*) |
1 |
1 |
|||
3 |
07529 |
Hán tự tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ 3 |
20 |
||||||
1 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
2 |
2 |
30 |
60 |
|
2 |
10101 |
Quản trị học |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
3 |
07063 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
Ngoại ngữ 2 (3) |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
5 |
07503 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07510 |
Nói tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7 |
07517 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
8 |
07524 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
9 |
07530 |
Hán tự tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
10 |
06011 |
Giáo dục thể chất 3(*) |
1 |
30 |
|||
HỌC KỲ 4 |
14 |
||||||
1 |
06029 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
2 |
2 |
30 |
60 |
|
2 |
07504 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07511 |
Nói tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
07518 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
5 |
07525 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07531 |
Hán tự tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7 |
07532 |
Viết luận tiếng Nhật 1 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ N2 |
6 |
||||||
1 |
07533 |
Viết luận tiếng Nhật 2 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07536 |
Từ pháp tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07537 |
Cú pháp tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ 5 |
15 |
||||||
1 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
2 |
2 |
30 |
60 |
|
2 |
07505 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07512 |
Nói tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
07519 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
5 |
07526 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 5 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07538 |
Từ vựng học tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
7 |
07539 |
Văn học Nhật Bản |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
8 |
07540 |
Lịch sử Nhật Bản |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
HỌC KỲ 6 |
17 |
||||||
1 |
07506 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07513 |
Nói tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07520 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
07527 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 6 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
5 |
07534 |
Viết luận tiếng Nhật 3 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07541 |
Phương pháp giảng dạy tiếng Nhật |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
7 |
07539 |
Ngữ âm học tiếng Nhật |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
8 |
07544 |
Tiếng Nhật văn phòng (tự chọn) |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ N3 |
6 |
||||||
1 |
07507 |
Nghe hiểu tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07514 |
Nói tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07543 |
Tiếng Nhật trong kinh doanh (tự chọn) |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
HỌC KỲ 7 |
17 |
||||||
1 |
07521 |
Đọc hiểu tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
2 |
07528 |
Ngữ pháp tiếng Nhật 7 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
3 |
07535 |
Viết luận tiếng Nhật 4 |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
4 |
07542 |
Biên dịch Nhật Việt |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
5 |
07545 |
Tiếng Nhật trong du lịch (tự chọn) |
2 |
2 |
0 |
30 |
60 |
6 |
07548 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
|
|||
Học phần thay thế nếu sinh viên không làm khóa luận tốt nghiệp: |
|||||||
07546 |
Văn hóa Nhật Bản (tự chọn bắt buộc) |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
07547 |
Địa lí xã hội Nhật Bản (tự chọn bắt buộc) |
3 |
3 |
0 |
45 |
90 |
|
|
TỔNG CỘNG TOÀN KHÓA |
131 |
Ghi chú:
- LT: Lý thuyết; TH: Thực hành, bài tập / Seminar…
- (*): Không tính số tín chỉ trong chương trình đào tạo.
- Các môn thay thế đồ án/khóa luận tốt nghiệp là các môn quan trọng trong khối kiến thức chuyên ngành.
- Để tiếp thu được một tín chỉ lý thuyết sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân
9. Hướng dẫn thực hiện chương trình:
Khoa Ngoại ngữ có chuyên viên phụ trách hướng dẫn sinh viên tìm hiểu chương trình đào tạo nói chung, đồng thời hướng dẫn sinh viên về các nội dung cụ thể của các học phần và các điều kiện tiên quyết hay các môn học trước của từng học phần.
Vào đầu năm học, Khoa tổ chức hướng dẫn sinh viên về số lượng học phần và tín chỉ mà sinh viên cần đăng ký học để tích luỹ theo yêu cầu của chương trình đào tạo.
Việc xem xét mở học phần tự chọn theo hướng dẫn sẽ tùy thuộc vào thực tế tại từng thời điểm lien quan đến các yếu tố sĩ số dự kiến đăng ký, nguồn lực giảng viên, và điều kiện cơ sở vật chất của cơ sở đào tạo.
Đề cương chi tiết học phần với các thành tố thông tin cụ thể về nội dung và cách thức tổ chức dạy và học sẽ được cung cấp cho sinh viên ngay trước thời điểm học phần được bắt đầu.
9.1. Đội ngũ giảng viên
9.1.1. Giảng viên cơ hữu
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Ngành/ chuyên ngành |
Ghi chú |
1 |
Nguyễn Thị Ái Tiên |
TS. |
Nhật Bản học |
|
2 |
Lê Ngọc Minh Tâm |
ThS. |
Châu Á học |
|
3 |
Lương Thái Diễm Quỳnh |
ThS. |
Ngôn ngữ học |
|
4 |
Ông Thanh Nhã |
ThS. |
Nghiên cứu giáo dục Ngôn ngữ |
|
5 |
Võ Chính Trung |
CN. |
Đông Phương học |
|
6 |
Tạ Thị Kiều An |
GVC.TS |
Kinh tế |
|
7 |
Lê Duy Liêm |
ThS. |
Khoa học Máy tính |
|
8 |
Vũ Văn Nhỡ |
ThS. |
Khoa học xả hội và nhân văn |
|
9 |
Phan Tú Trinh |
ThS. |
Lý luận và Phương pháp giảng dạy Tiếng Anh |
|
10 |
Ngô Quang Nhịp |
CN. |
Thể thao, Giáo dục thể chất |
|
11 |
Nguyễn Quang Bắc |
CN. |
Triết học |
|
12 |
Tạ Văn Thành |
PGS.TS |
Triết học |
|
13 |
Lê Thị Thu Hằng |
ThS. |
Ngôn ngữ học |
|
14 |
Nguyễn Quang Hiếu |
TS. |
Ngành Quản lý Giáo dục |
|
15 |
Phạm Thị Hà |
GVC.TS |
Kinh tế |
9.1.2. Giảng viên thỉnh giảng
TT |
Họ và tên |
Học hàm, học vị |
Ngành/ chuyên ngành |
Ghi chú |
1 |
Huỳnh Trọng Hiền |
Tiến sỹ |
Lịch sử Nhật Bản |
|
2 |
Nguyễn Thị Như Ý |
Thạc sỹ |
Châu Á học |
|
3 |
Nguyễn Thu Hương |
Thạc sỹ |
Văn hóa học |
|
4 |
Đặng Thanh Yến Linh |
Thạc sỹ |
Ngôn ngữ học |
|
5 |
Đào Thị Hồ Phương |
Thạc sỹ |
Văn hóa học |
|
6 |
Phạm Minh Tú |
Thạc sỹ |
Ngôn ngữ học |
|
7 |
Võ Thị Mai Hương |
Thạc sỹ |
Văn hóa Nhật Bản |
|
8 |
Võ Thị Hoàng Ái |
Thạc sỹ |
Lịch sử Việt nam |
|
9 |
Cao Lê Dung Chi |
Thạc sỹ |
Tiếng Nhật văn hóa |