Chào mừng đến với Trường Đại Học Hùng Vương TP. HCM
logo
Địa chỉ 736 Nguyễn Trãi, Q.5, TP. HCM
Ngành quản lý bệnh viện

CỬ NHÂN QUẢN LÝ BỆNH VIỆN

Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC

Ngành đào tạo: Quản lý bệnh viện

Mã số: 7720802

Hình thức đào tạo: Chính quy

1. MỤC TIÊU

1.1. Mục tiêu chung

1.1.1 Tổ chức và điều hành cơ sở y tế, bệnh viện với vai trò giám đốc điều hành hay trưởng phó khoa, phòng chức năng.

1.1.2 Tổ chức và tham gia quản lý các hoạt động y tế công cộng cũng như các chương trình y tế các tổ chức phi chính phủ.

1.1.3 Quản lý, điều hành và phụ trách các nhiệm vụ kinh tế, quản lý sức khỏe ở các cơ sở kinh doanh, giáo dục.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

Lựa chọn các kiến thức quản lý bệnh viện và quản lý tổ chức y tế nhằm đạt được các yêu cầu đa dạng của công việc.

Đánh giá các kiến thức quản trị bệnh viện khác nhau theo các phương pháp luận phù hợp.

1.2.2. Kỹ năng

* Kỹ năng nghề nghiệp

 Tiếp cận và giải quyết được các vấn đề trong xây dựng, tổ chức, điều hành tại các bệnh viện, cơ sở y dược.

Viết được các chiến lược phát triển cơ sở y tế phù hợp với từng cơ sở cụ thể.

Tổ chức các hoạt động, dự án trong hoạt động của cơ sở y tế. 

* Các kỹ năng khác có liên quan

Giải quyết vấn đề và ra quyết định một cách có hệ thống. 

Tổ chức việc nhóm.

1.2.3. Phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp

Tuân thủ các quy định của ngành và của cơ sở y tế. 

Tuân thủ theo tinh thần khoa học. 

Hợp tác với đồng nghiệp.

* Vị  trí làm việc sau khi tốt nghiệp

Tổ chức, điều hành cơ sở y tế, bệnh viện công lập cũng như tư nhân với nhiều vai trò khác nhau như: giám đốc điều hành hay trưởng, phó phòng chức năng.

Quản lý điều hành và phụ trách các nhiệm vụ kinh tế và quản trị ở các cơ sở kinh doanh, sản xuất, cơ quan nghiên cứu hay giáo dục.

Tổ chức và điều hành hội nghị, đàm phán với đối tác.

1.2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

      Tự học, tự đào tạo phù hợp với bản thân và yêu cầu nghề nghiệp.

2. CHUẨN ĐẦU RA (Learning Outcomes)

2.1. Kiến thức

2.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương

- Vận dụng các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh vào thực tiễn Việt Nam thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước. 

- Áp dụng các kiến thức về an ninh, quốc phòng và thể chất để biết cách rèn luyện sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ đất nước. 

- Yêu cầu đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam. 

- Có khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng như MS Word, MS Excel, MS Powerpoint, Gmail… đáp ứng các yêu cầu về giao tiếp điện tử và đa phương tiện, soạn thảo văn bản hành chính và học thuật, trình bày bằng phương tiện trình chiếu cơ bản. 

2.1.2. Khối kiến thức cơ sở  

Áp dụng các kiến thức nền tảng đã học trong việc tổng hợp, chắt lọc kiến thức mới

Giải quyết được các vấn đề liên quan đến quy định pháp luật, hình thành cơ sở y tế mới.

 

 

2.1.3. Khối kiến thức ngành

Vận dụng các kiến thức quản lý bệnh viện và quản lý tổ chức y tế nhằm đạt được các yêu cầu đa dạng của công việc.

2.1.4. Khối kiến thức bổ trợ

Vận dụng kiến thức ngoại ngữ, hệ thống thông tin trong bệnh viện và môi trường trong việc ra quyết định khi các tình huống xảy ra trong vận hành của cơ sở y tế. 

2.2. Kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp

* Kỹ năng

Thực thi các hoạt động, dự án trong cơ sở y tế.

Có khả năng làm việc nhóm hoặc độc lập tùy theo điều kiện làm việc.

* Cơ hội nghề nghiệp

Thực thi các chính sách, kế hoạch, chương trình, dự án của bệnh viện với vai trò của các chuyên viên trong cơ sở y tế.

2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

- Bảo vệ đạo đức nghề nghiệp; tuân thủ pháp luật.

- Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới trong quá trình hội nhập quốc tế để đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

- Chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học. 

2.4. Phẩm chất cá nhân

- Phẩm chất đạo đức cá nhân: trung thực, kiên trì, tinh thần học tập, sáng tạo, lịch sự, gương mẫu, cẩn thận, chu đáo, yêu nghề, có lập trường, tự tin; 

- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: năng động, nhiệt tình, linh hoạt, chịu được áp lực công việc cao, thích nghi nhanh với môi trường làm việc đa dạng, giao tiếp tốt, vui vẻ, sẵn sàng tinh thần vì công việc;

- Phẩm chất đạo đức xã hội: có trách nhiệm với xã hội và cộng đồng trong quá trình làm việc, sẵn sàng giúp đỡ, công chính, có trách nhiệm với công dân, tôn trọng pháp luật, thực hành kỷ luật lao động tại cơ quan.

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA HỌC

Tổng số tín chỉ (TC) của chương trình phải tích lũy: 128

(Chưa kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng). 

 

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT hay tương đương và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành và đề án tuyển sinh của Trường.

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Đào tạo và công nhận đủ điều kiện tốt nghiệp theo Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.

6. THANG ĐIỂM: Tính theo thang điểm 10 (từ 0÷10), quy tương đương sang điểm chữ và điểm 4 theo quy định của Nhà trường.

Thực hiện theo theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.

7. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH

7.1. Khung chương trình

STT

Mã học phần

Học phần

Tín chỉ

Tổng

LT

TH

7.1

 

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

37

   

7.1.1

 

Lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh

11

11

 

1

06026

Triết học Mác – Lênin 

03

03

 

2

06027

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

02

02

 

3

06028

Chủ nghĩa xã hội khoa học

02

02

 

4

06029

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

02

02

 

5

06030

Tư tưởng Hồ Chí Minh

02

02

 

7.1.2

 

Khoa học xã hội

8

   

7.1.2.1

 

PHẦN BẮT BUỘC

     

6

06003

Pháp luật đại cương

2

2

0

7

10103

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

3

3

0

7.1.2.2

 

PHẦN TỰ CHỌN  (Chọn 1 trong số các HP sau)

     

8.

07001

Tiếng anh bổ sung

3

3

0

9.

10104

Kỹ năng mềm

3

3

0

10

08001

Tiếng Việt thực hành

3

3

0

7.1.3

 

Ngoại ngữ 

09

09

0

11.

07002

Tiếng Anh 1

3

3

0

12.

07003

Tiếng Anh 2

3

3

0

 

07004

Tiếng Anh 3

3

3

 

7.1.4

 

Toán học - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường

9

   

13.

06007

Tin học đại cương

3

2

1

14.

06008

Toán cao cấp

3

3

0

15.

06009

Lý thuyết xác suất thống kê

3

3

0

7.1.5

 

Giáo dục thể chất

3

 

3

16.

06010

Giáo dục thể chất (Phần 1) (*)

1

0

1

17.

06011

Giáo dục thể chất (Phần 2) (*)

1

0

1

 

06012

Giáo dục thể chất (Phần 3) (*)

1

0

1

7.1.6

 

Giáo dục quốc phòng

11

   

7.2

 

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

91

   

7.2.1

 

Kiến thức cơ sở  ngành

20

   

18.

10201

Kinh tế vi mô

3

3

0

19.

10202

Kinh tế vĩ mô

3

3

0

20.

10101

Quản trị học

3

3

0

21.

10102

Marketing căn bản

3

3

0

22.

05001

Nguyên lý kế toán

3

3

0

23.

08002

Luật y tế

2

2

0

24.

10205

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

7.2.2

 

Kiến thức ngành (>=30 TC)

51

51

 
   

PHẦN BẮT BUỘC

44

44

 

25.

10208

Quản trị nguồn nhân lực

3

3

0

26.

10211

Quản trị chiến lược

3

3

0

27.

10210

Quản trị tài chính

3

3

0

28.

10209

Quản trị chất lượng

3

3

0

29.

05016

Kế toán công 

2

2

0

30.

05007

Kế toán quản trị

3

3

0

31.

10213

Thiết lập và thẩm định dự án

2

2

0

32.

08003

Kinh tế y tế

2

2

0

33.

08004

Tổ chức - Quản lý y tế 

2

2

0

34.

08005

Quản lý bệnh viện 

3

3

0

35.

11202

Kinh tế lượng ứng dụng

3

3

0

36.

08013

Quản lý chất lượng bệnh viện

3

3

0

37.

08014

Marketing trong bệnh viện

2

2

0

38.

08015

Dịch tễ học

2

2

0

39.

08016

Kiến trúc bệnh viện

2

2

0

40.

08017

Quản lý bảo hiểm y tế xã hội

2

2

0

41.

08018

Lượng giá chương trình y tế

2

2

0

42.

08019

Báo cáo chuyên đề 

2

 

2

   
  • Nguyên lý thẩm định giá 

     
   
  • Quản lý Trang thiết bị y tế

     
   

PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 3.trong số các HP sau)

7

   

43.

08009

Dân số học

2

2

0

44.

08010

Khoa học hành vi

2

2

0

45.

08011

Y đức xã hội học

2

2

0

46.

08012

Quản lý rủi ro trong bệnh viện

2

2

0

47.

08020

Quản lý dược 

3

3

0

48.

08021

Vệ sinh an toàn thực phẩm

3

3

0

49.

08022

Vệ sinh an toàn lao động

3

3

0

50.

08023

Giao tiếp nhân sự trong y tế

3

3

0

7.2.3

 

Kiến thức bổ trợ

7

   
 

08006

Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện

2

2

0

 

08007

Tiếng anh quản lý bệnh viện

3

3

0

51.

08008

Quản trị môi trường

2

2

0

7.2.4

 

Thực tập/ thực tế

6

0

6

7.2.4.1

08024

Thực hành Quản lý bệnh viện 1

3

 

1

7.2.4.2

08025

Thực hành Quản lý bệnh viện 2

3

 

1

7.2.5

 

Khóa luận tốt nghiệp/ Môn học tương đương

7

   
 

08026

Khóa luận tốt nghiệp

7

 

7

   

Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp

7

   
 

08027

Quản lý y dược 

2

2

0

 

08028

Quan hệ công chúng

2

2

0

 

08029

Quản trị Hành chính văn phòng

3

3

0

 

Tổng toàn khóa (Tín chỉ)

128

   

7.2. Những nội dung cần đạt được của từng môn học

7.2.1. Triết học Mác-Lênin 

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học: 

  • Cung cấp những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống về triết học Mác – Lênin.

  • Xây dựng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí luận cho việt nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác. 

  • Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học, cách mạng của triết học Mác – Lênin. 

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Chương 1 trình bày những nét khái quát về triết học, triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội. Chương 2 trình bài những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thánh kinh tế xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.

 

7.2.2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin 

Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin

Mục tiêu môn  học: 

  • Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản, cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay. Đảm bảo tính cơ bản, hệ thống, khoa học, cập nhật tri thức mới, gắn với thực tiễn, tính sáng tạo, kỹ năng, tư duy, phẩm chất người học.

  • Trên cơ sở đó hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện bản chất của các quan hệ lợi ích kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và góp phần giúp sinh viên xây dựng trách nhiệm xã hội phù hợp trong vị trí viết làm và cuộc sống sau khi ra trường.

  • Góp phần xây dựng lập trường, ý thức hệ tư tưởng Mác – Lênin đối với sinh viên

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, trong đó: chương 1 bàn về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng co bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 trình bày nội dung cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin theo mục tiêu môn học. Cụ thể các vấn đề như: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nện kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt nam. 

 

7.2.3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 

Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Mục tiêu môn  học: 

  • Về kiến thức: sinh viên nắm được những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin

  • Về kỹ năng: sinh viên nâng cao được năng lực hiểu biết thực tiễn và khả năng vận dụng các tri thức Chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc xam xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta.

  • Về thái độ: Sinh viên có thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn về môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng và nền tảng tư tưởng của Đảng ta nói chung.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 7 chương: chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học); từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học theo mục tiêu môn học. 

 

7.2.4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 

Học phần học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học

Mục tiêu môn  học: 

  • Về nội dung: Cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đấu trang giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975), trong sự nghiệp xây dựng, bảo vễ Tổ quốc thời ký cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018).

  • Về tư tưởng: Thông qua các sự kiện lịch sử và các kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng để xây dựng ý thức tôn trọng sự thật khách quan, nâng cao lòng tự hào.   

  • Về kỹ năng: Trang bị phương pháp tư duy khoa học về lịch sử, kỹ năng lựa chọn tài liệu nghiên cứu, học tập môn học và khả năng vận dụng nhận thức lịch sử vào công tác thực tiễn, phê phán quan niệm sai trái về lịch sử của Đảng.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 4 chương: chương nhập môn trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn (đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam); từ chương 01 đến chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam theo mục tiêu môn học. 

 

7.2.5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 

Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Mục tiêu môn  học: 

  • Về kiến thức: Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh; sự vận dụng của Đảng Cộng sản VIệt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. 

  • Về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập, phân tích, đánh giá, vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống, học tập và công tác.

  • Về thái độ: Sinh viên được nâng cao bản lĩnh chính trị, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội; nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng và dân tộc Việt Nam; thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.   

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh;  Về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Văn hóa, con người; Đạo đức. 

 

7.2.6. Pháp luật đại cương

Học phần trước: Triết học Mác - Lênin

Mục tiêu môn học: 

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu các khái niệm, các phạm trù chung cơ bản nhất về Nhà nước và Pháp luật dưới góc độ của khoa học quản lý. Trên cơ sở đó, đi vào phân tích: Cấu trúc của bộ máy Nhà nước cũng như chức năng, thẩm quyền và địa vị pháp lý của các cơ quan trong bộ máy Nhà nước CHXHCN Việt Nam; Tính chất  pháp lý và cơ cấu của hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật; Một số nội dung cơ bản của Luật Hành chính, Luật Dân sự, Luật Hình sự.

 

7.2.7. Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học: 

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp kiến thức cơ bản về tâm lý, quá trình tâm lý, các trạng thái tâm lý và các thuộc tính tâm lý. Là cơ sở lý giải những yếu tố chi phối đến quá trình giao tiếp dưới góc nhìn truyền thông học, tâm lý học, xã hội học. Cung cấp những kiến thức nền tảng về kỹ năng giao tiếp, giao tiếp hiệu quả vận dụng trong học tập như kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng thuyết trình. Từ đó, trong bối cảnh và công việc cụ thể như giao tiếp nội bộ và bên ngoài, giao tiếp trong bối cảnh toàn cầu hóa, kỹ năng thương lượng, giải quyết xung đột.

 

7.2.8. Tiếng anh bổ sung

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là nội dung ngoại ngữ cơ bản nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về ngữ pháp, các kỹ năng giao tiếp thông dụng cùng với vốn từ vựng cần thiết cho giao tiếp và kinh doanh. Yêu cầu đạt trình độ trung cấp đối với những sinh viên đã hoàn tất chương trình ngoại ngữ 7 năm ở bậc trung học.

 

7.2.9. Kỹ năng mềm

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học trang bị cho sinh viên những kiến thức và kỹ năng cần thiết để có thể tư duy, khoa học, đồng thời biết các tổ chức công việc và quản lý quỹ thời gian của mình một cách hiệu quả nhất. Sau khi học xong học phần sinh viên có thể hiểu và biết cách tổ chức công việc và quản lý hiệu quả quỹ thời gian của cá nhân, cũng như khi tham gia học tập, lao động và làm việc nhóm.

 

7.2.10. Tiếng Việt thực hành

Học phần học trước: Tin học đại cương

Mục tiêu môn  học:

- Xây dựng tình cảm yêu quý và thái độ trân trọng đối với tiếng Việt 

- Hình thành những kiến thức nâng cao, có cơ sở khoa học về tiếng Việt 

- Vận dụng năng lực sử dụng tiếng Việt chuẩn mực ở cả 2 phương diện: nói và viết

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên những kiến thức tổng quát và kỹ năng thực hành ngôn ngữ văn bản (chủ yếu là văn bản khoa học) tiếng Việt. Ngoài việc nâng cao nhận thức về thực hành văn bản trên hai phương diện tiếp nhận và tạo lập, học phần còn giúp cho sinh viên nắm bắt được những kỹ năng quan trọng trong phân tích và tạo lập văn bản khoa học tiếng Việt.

 

7.2.11. Tiếng Anh 1

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là nội dung ngoại ngữ nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc….

 

7.2.12. Tiếng Anh 2

Học phần học trước: Tiếng anh 1

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là nội dung ngoại ngữ nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc…

 

7.2.13. Tiếng Anh 3

Học phần học trước: Tiếng anh 2

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Đây là nội dung ngoại ngữ nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức bao gồm các đề tài có thật trong cuộc sống như thông tin cá nhân, địa lý, mua bán, nghề nghiệp, phim ảnh, quan hệ xã hội, tin tức, ăn uống, sức khỏe, nhà cửa, công việc…

 

7.2.14. Tin học cơ bản

Học phần tiên quyết, học trước: Không

Học phần này giúp người học đáp ứng yêu cầu tin học cơ bản theo Quyết định 145/QĐ-ĐHHV ngày 17/07/2017 về việc ban hành Chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học không chuyên áp dụng cho sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Nội dung học phần gồm: Một số khái niệm về tin học và máy tính; Hệ điều hành Windows, Windows Explorer, Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; Phần mềm bảng tính Microsoft Excel; Phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint; Trình duyệt web và thư điện tử.

 

7.2.16. Giáo dục thể chất 1

Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.

 

7.2.17. Giáo dục thể chất 2

Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.


 

7.2.18. Giáo dục quốc phòng

Chương trình được thực hiện theo Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

 

7.2.19. Toán cao cấp

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp kiến thức đại cương về tập hợp, quan hệ và logic suy luận, cũng như các kiến thức cơ bản về Đại số tuyến tính và Giải tích toán học thực sự cần thiết cho việc tiếp cận với các mô hình phân tích quá trình ra quyết định trong kinh tế và quản lý: Không gian véctơ số học n chiều; Ma trận và định thức; Hệ phương trình tuyến tính; Dạng toàn phương; Hàm số và giới hạn; Phép tính vi phân đối với hàm số một biến số; Hàm nhiều biến và hàm ẩn; Các bài toán cực trị; Phép tính tích phân; Phương trình vi phân; Phương trình sai phân.

 

7.2.20. Lý thuyết xác suất thống kê

Học phần học trước: Toán cao cấp

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: 

Môn học được kết cấu thành hai phần tương đối độc lập về cấu trúc nhưng có liên quan chặt chẽ về nội dung: 

- Phần lý thuyết xác suất giới thiệu tính quy luật của các hiện tượng ngẫu nhiên.

- Phần thống kê toán bao gồm các nội dung: Cơ sở lý thuyết về điều tra chọn mẫu, một phương pháp được dùng khá phổ biến trong điều tra, khảo sát các dữ liệu kinh tế và điều tra xã hội học; Các phương pháp ước lượng và kiểm định giả thuyết thống kê trong nghiên cứu các vấn đề thực tế nói chung và các vấn đề kinh tế nói riêng.

 

7.2.21. Kinh tế vi mô

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu các kiến thức cơ bản và cơ sở về hoạt động của nền kinh tế thị trường thông qua việc phân tích các quy luật kinh tế cơ bản như quy luật cung  cầu, quy luật cạnh tranh. Học phần còn đề cập đến hành vi của các thành viên trong một nền kinh tế: người tiêu dùng, doanh nghiệp và chính phủ. Qua đó sinh viên sẽ được trang bị công cụ phân tích để hiểu và có thể áp dụng khi học các học phần tiếp theo.

 

7.2.22. Kinh tế vĩ mô

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học giới thiệu một số khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô, bao gồm: Đo lường tổng sản lượng và mức giá của nền kinh tế; Mô tả hành vi của nền kinh tế trong dài hạn: các nhân tố quy định tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong dài hạn; Giới thiệu những tư tưởng chính về tổng cung, tổng cầu và cân bằng kinh tế vĩ mô; Lạm phát và thất nghiệp trong ngắn hạn; Giới thiệu các vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại.

 

7.2.23. Quản trị học

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kiến thức cơ bản về quản trị và sự vận dụng thực tiễn doanh nghiệp của nó như: Khái niệm và bản chất của của quản trị; Nhà quản trị; Môi trường quản trị; Các lý thuyết quản trị (cổ điển và hiện đại); Các chức năng của quản trị: hoạch định, tổ chức, giám đốc/điều hành và kiểm tra/kiểm soát. Học phần còn cập nhật một số vấn đề mới của quản trị học hiện đại như quản trị thông tin và ra quyết định, quản trị sự đổi mới/thay đổi, quản trị xung đột, quản trị rủi ro và cơ hội của một doanh nghiệp.

 

7.2.24. Marketing căn bản

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những hiểu biết và kiến thức căn bản về những nguyên lý Marketing và sự vận dụng chúng vào thực tiễn doanh nghiệp như: Hệ thống thông tin và nghiên cứu Marketing; Môi trường Marketing và thị trường các doanh nghiệp; Nhận dạng nhu cầu và hành vi khách hàng; Phương pháp luận nghiên cứu Marketing và nguyên lý ứng xử của doanh nghiệp với thị trường gồm: các chiến lược thị trường, các chính sách Marketing căn bản và tổ chức quản trị Marketing của doanh nghiệp.

 

7.2.25. Nguyên lý kế toán

Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán: Các khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; Các phương pháp kế toán; Quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán các quá trình kinh doanh chủ yếu; Các hình thức kế toán; Nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán.

 

7.2.26. Luật y tế

Học phần học trước: Pháp luật đại cương

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải những kiến thức cơ bản về nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Diễn giải pháp luật và pháp chế XHCN và một số ngành luật chủ yếu trong hệ thống pháp luật VN. 

Tuân thủ pháp luật trong cuộc sống và công việc.

Diễn giải những kiến thức về luật trong y tế và những văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động y tế, bệnh viện và hành nghề y. 

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức về luật trong y tế và những văn bản pháp quy liên quan đến hoạt động y tế, bệnh viện và hành nghề y. Quản lý nhà nước trong lĩnh vực y tế, giúp sinh viên nắm được các vấn đề cơ bản pháp luật trong lĩnh vực y tế.

 

7.2.27. Phương pháp nghiên cứu khoa học

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học trang bị những vấn đề cơ bản về các vấn đề nghiên cứu, các bước tiến hành một nghiên cứu, phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng, các phương pháp thu thập dữ liệu, từ đó ứng dụng cách trình bày nội dung một báo cáo khoa học, đề tài luận văn.


 

7.2.28. Quản trị nguồn nhân lực

Học phần học trước: Quản trị học

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kiến thức và rèn luyện kỹ năng, nghiệp vụ quản lý nguồn nhân lực, Khái quát về quản trị nguồn nhân lực. Các kỹ năng và nghiệp vụ trong tuyển dụng, đào tạo, đánh giá nhân viên, khen thưởng, đánh giá công việc, thiết lập bảng lương doanh nghiệp v.v…

 

7.2.29. Quản trị chiến lược

Học phần học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Quản trị học, Quản trị nguồn nhân lực

Mục tiêu môn  học: 

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kiến thức và rèn luyện kỹ năng trong hoạch định chiến lược, cách thức xây dựng, theo dõi việc thực hiện kế hoạch thông qua các công cụ của quản trị chiến lược. Quan trọng nhất là đưa ra các quyết định quan trọng liên quan đến các chiến lược cơ bản của doanh nghiệp.

 

7.2.30. Quản trị tài chính

Học phần học trước: Toán cao cấp, Kinh tế vi mô, Nguyên lý kế toán

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về quản lý tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường, nghiên cứu và trao đổi thực tế quản trị tài chính doanh nghiệp ở Việt Nam hiện nay và nâng cao khả năng quản trị tài chính doanh nghiệp.

 

7.2.31. Quản trị chất lượng

Học phần học trước: Quản trị học, Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Marketing căn bản, Lý thuyết xác suất thống kê

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kiến thức về quản trị chất lượng hiện đại cũng như phương pháp quản lý chất lượng sản phẩm, qua đó vận dụng xây dựng các hệ thống quản trị chất lượng cho các tổ chức và doanh nghiệp, góp phần tạo ra những sản phẩm, dịch vụ có chất lượng phù hợp với thị trường.

 

7.2.32. Kế toán công 

Học phần học trước: Nguyên lý kế toán 

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các khái niệm và kỹ năng trong thực hiện kế toán cho đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, cách thiết lập và đọc các báo cáo kế toán trong hoạt động hành chính.

 

7.2.33. Kế toán quản trị

Học phần học trước: Nguyên lý kế toán

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về bản chất, chức năng và phương pháp kế toán quản trị, phân loại chi phí, phân tích mối quan hệ giữa chi phí khối lượng và lợi nhuận, lập dự toán ngân sách, phân tích biến động chi phí, đánh giá trách nhiệm quản lý.

 

7.2.34. Thiết lập và thẩm định dự án

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức tổng quát về khái niệm một dự án đầu tư, các công cụ thẩm định dự án từ nhiều quan điểm khác nhau. Ngoài ra sẽ được tiếp cận khía cạnh rủi ro trong dự án và phân tích bằng các công cụ tin học hỗ trợ, thẩm định tính khả thi trong triển khai và thực hiện một dự án.

 

7.2.35. Kinh tế y tế

Học phần học trước: Kinh tế vi mô, kinh tế vĩ mô

Mục tiêu môn  học: 

Diễn giải và vận dụng những kiến thức cơ bản về kinh tế y tế trong thực tế Việt Nam: y tế trong nền kinh tế thị trường, mối liên hệ giữa phát triển y tế và công bằng xã hội, cung cầu trong chăm sóc sức khỏe.

Phân tích: chi phí trong chăm sóc y tế, mối liên quan giữa sự phát triển kinh tế và sức khỏe.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về kinh tế y tế và vận dụng trong thực tế Việt Nam, y tế trong nền kinh tế thị trường, mối liên hệ giữa phát triển y tế và công bằng xã hội, nghiên cứu cung cầu trong chăm sóc sức khỏe, phân tích chi phí trong chăm sóc y tế, mối liên quan giữa sự phát triển kinh tế và sức khỏe. 

 

7.2.36. Tổ chức - Quản lý y tế 

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Vận dụng khối kiến thức tổ chức, quản lý và chính sách y tế vào nghề nghiệp và cuộc sống;

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức về hệ thống tổ chức y tế Việt Nam, những quan điểm và chính sách của Đảng, Nhà nước về xây dựng mạng lưới y tế, chiến lược ngắn hạn và lâu dài của tổ chức y tế trong khám chữa bệnh, đào tạo, dược và y tế công cộng. Qua đó định hướng phát triển và những nguyên tắc quản lý các tổ chức y tế từ Trung ương đến cơ sở.

 

7.2.37. Quản lý bệnh viện 

Học phần học trước: Kinh tế y tế

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải kiến thức cơ bản về quản lý bệnh viện.

Thực hiện được các quy trình quản lý căn bản.

Lập kế hoạch hoạt động.

Vận dụng các kỹ năng quản trị trong thực hành công tác. 

Soạn kế hoạch truyền thông.

Thực thi kế hoạch truyền thông.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức mang tính tổng quát về quản lý trong các bệnh viện, các cơ sở y tế. Qua đó thấy được tầm quan trọng của công tác chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, giới thiệu và rèn luyện các kỹ năng thường dùng trong việc thực hành quản lý bệnh viện, xử lý các tình huống trong việc sử dụng các nguồn lực như con người, thời gian, vật lực,... trong môi trường bệnh viện.

 

7.2.38. Kinh tế lượng ứng dụng

Học phần học trước: Lý thuyết xác suất thống kê

Mục tiêu môn  học:

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học này rất quan trọng đối với những nhà hoạch định chính sách, lãnh đạo các địa phương, lãnh đạo các bệnh viện, lãnh đạo các cơ sở y tế nhằm cung cấp thông tin liên quan đến việc ra quyết định trong quá trình hoạt động và phát triển của cơ sở. Đây cũng là một trong các môn học nền tảng cho sự đi sâu hơn nữa vào việc lượng giá các vấn đề kinh tế, quản trị sau này. Môn học không đặt nặng về các kỹ thuật như những nhà thống kê học mà trang bị một phương pháp luận liên quan đến kinh tế quản trị, giúp các nhà quản trị nhìn nhận, đánh giá các vấn đề quản trị nói chung và của sự phát triển doanh nghiệp, các bệnh viện, các cơ sở y tế…, nói riêng.

 

7.2.39. Quản lý chất lượng bệnh viện

Học phần học trước: Quản trị chất lượng

Mục tiêu môn  học: 

Diễn giải các kiến thức cơ bản về hệ thống quản trị chất lượng trong bệnh viện theo xu hướng chung tích hợp nhiều hệ thống như hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế JCI, quản trị chất lượng (QMS), hệ thống quản trị môi trường (EMS), hệ thống an toàn nghề nghiệp... 

Diễn giải được cách thiết lập cũng như cách thức đánh giá hệ thống khi áp dụng 83 tiêu chí quản lý chất lượng bệnh viện của Bộ Y tế vào bệnh viện (bản 2.0).

Thực hiện được các hoạt động và thiết lập các quy trình cần thiết của các hoạt động quản lý chất lượng  bệnh viện.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp các kiến thức về hệ thống quản lý chất lượng trong bệnh viện theo xu hướng chung hiện nay với sự tích hợp nhiều hệ thống như hệ thống quản trị chất lượng (QMS), hệ thống quản trị môi trường (EMS), hệ thống an toàn nghề nghiệp,... cách thiết lập cũng như cách thức đánh giá hệ thống khi áp dụng vào bệnh viện. Bên cạnh đó môn học cũng cung cấp kiến thức về đánh giá chất lượng bệnh viện theo bộ tiêu chuẩn 83 tiêu chí của Bộ y tế.

 

7.2.40. Marketing trong bệnh viện

Học phần học trước: Marketing căn bản

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải được khái niệm marketing trong bệnh viện và ý nghĩa của hoạt động marketing trong bệnh viện.

Vận dụng được các nhóm hoạt động cơ bản của marketing bệnh viện trong vận hành bệnh viện. 

Ứng dụng khung các hoạt động cơ bản để xây dựng kế hoạch hoạt động marketing của bệnh viện.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học trang bị những kiến thức chung về Marketing dịch vụ, sự khác biệt giữa Marketing dịch vụ và Marketing sản phẩm, kỳ vọng và nhận thức của khách hàng, chất lượng và những lỗ hổng trong Marketing dịch vụ… Các lý thuyết mới như mô hình Kano, lý thuyết trò chơi, lý thuyết mất cân đối trong thông tin, phương trình Lancester, lý thuyết đám đông, tính điểm hòa vốn, phương pháp Marketing hàng ngang dùng giá trị gia tăng.

 

7.2.41. Dịch tễ học

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải được nội dung cơ bản của môn học. 

Phân biệt được các loại nghiên cứu khác nhau.

Viết được đề cương nghiên cứu khoa học.

 Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp các kiến thức cơ bản về dịch tễ học, các chỉ số liên quan đến vấn đề sức khỏe cộng đồng, các phương pháp thẩm định và đánh giá những vấn đề của cộng đồng và sức khỏe, thiết kế nghiên cứu dịch tễ học, các số đo dịch tễ học mô tả, dịch tễ học phân tích và vai trò của dịch tễ học trong việc phát hiện bệnh trong cộng đồng.

 

7.2.42. Kiến trúc bệnh viện

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải được cơ cấu tổ chức không gian trong kiến trúc bệnh viện dựa theo các qui trình làm việc chuyên ngành của nhân viên y tế và các hoạt động liên hệ giữa các khoa, tổ chức các phòng làm việc.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giúp tiếp cận các vấn đề thiết kế, xây dựng công trình bệnh viện thông qua các chuyên đề, tài liệu, những khái niệm chung về kiến trúc bệnh viện, thiết kế công trình bệnh viện đa khoa và kỹ thuật xây dựng bệnh viện.

 

7.2.43. Quản lý bảo hiểm y tế xã hội

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải những luật lệ, quy định về bảo hiểm y tế, tai nạn thương tật, bảo hiểm xã hội cũng như các quy định trong thanh toán và quản lý các khoản thu – chi bảo hiểm, các trình tự thủ tục để thực hiện thanh toán bảo hiểm, đánh giá khả năng thanh toán.

Áp dụng các kiến thức được học trong thực tế hoạt động ở cơ sở y tế.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp các kiến thức liên quan đến nhưng luật lệ, quy định về bảo hiểm y tế, tai nạn thương tật, bảo hiểm xã hội cũng như các quy định trong thanh toán và quản lý các khoản thu – chi bảo hiểm, các trình tự thủ tục để thực hiện thanh toán bảo hiểm, đánh giá khả năng thanh toán.

 

7.2.44. Lượng giá chương trình y tế

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Phân tích những rào cản trong lượng giá chương trình y tế.

Diễn giải quy trình lượng giá.

Phân biệt các loại lượng giá: trước mắt, tiến trình, lâu dài.

Trình bày kết quả lượng giá với đầy đủ nội dung.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Hiểu được cách thức đánh giá, lượng giá về kết quả và hiệu quả đạt được của các chương trình y tế, những đóng góp của các chương trình y tế đó trong chăm sóc sức khòe cộng đồng và cho nhân dân, sử dụng các công cụ thống kê để đánh giá và lượng giá kết quả của các Chương trình y tế, cách thiết lập các chỉ số đánh giá, các bảng câu hỏi thăm dò ý kiến để lượng giá hiệu quả.

 

7.2.45. Báo cáo chuyên đề

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Vận dụng kiến thức vào thực tiễn công tác.

Thực hiện được các kỹ năng về phát hiện, tổng hợp, phân tích và giải quyết vấn đề thưc tiễn một cách độc lập và sáng tạo.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: 

Module 1: Nghiên cứu các khái niệm, các quan điểm, quy trình, nguyên tắc, cơ sở định giá, phương pháp định giá máy móc thiết bị.

Module 2: Nguyên lý vận hành trang thiết bị y tế cơ bản trong bệnh viện. Quy trình bảo quản, bảo hành trang thiết bị y tế bệnh viện và quản lý thiết bị y tế.

 

7.2.46. Dân số học

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học: 

Diễn giải được những kiến thức cơ bản: tổng quan về dân số, mối quan hệ giữa dân số và phát triển trên các lĩnh vực như: kinh tế, xã hội, giáo dục, y tế, môi trường...

Thực hiện được các nghiên cứu về dân số. Phân tích, đánh giá các chủ đề về dân số học: mối quan hệ tác động qua lại giữa dân số và phát triển, quy mô, cơ cấu, chất lượng dân số. 

Tổ chức và thực thi các nhiệm vụ về tuyên truyền, giáo dục ý thức thực hiện chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.

Hưởng ứng các công tác dân số và kế hoạch hoá gia đình. 

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung môn học bao gồm những kiến thức cơ bản về: đối tượng và phương pháp nghiên cứu của xã hội học về dân số; quy mô, cơ cấu và chất lượng dân số; mức sinh, mức chết và những yếu tố ảnh hưởng; di dân và đô thị hóa; dân số và nguồn lao động việc làm; dự báo dân số và chính sách dân số; dân số và các vấn đề xã hội; phụ nữ và các vấn đề dân số, phát triển kinh tế - xã hội; dân số và kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội.

 

7.2.47. Khoa học hành vi

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải được các khái niệm cơ bản về hành vi.

Phân biệt các loại hành vi.

Diễn giải mối quan hệ giữa hành vi và quản lý bệnh viện, quản lý sức khỏe.

Vận dụng các phương pháp hành vi học vào ứng xử văn hóa với cộng đồng, người bệnh và đồng nghiệp.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp kiến thức để hiểu được những hành vi cá nhân con người trong xã hội, cách thức tiến hành và ứng xử trong các mối quan hệ qua lại đặt trong bối cảnh xã hội và tổ chức. Môn học này cũng nghiên cứu các hình thức hành vi trong tổ chức từ các cá nhân đến nhóm, liên nhóm, tổ chức cùng với cách thức để quản lý hành vi trong tổ chức.

 

7.2.48. Y đức xã hội học

Học phần học trước: Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, xã hội học sức khỏe bao gồm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát tiển của xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học. 

Phân tích một số chuyên đề y đức và ứng dụng trong thực tế ngành y tế Việt Nam.

Hợp tác hiệu quả trong các nhóm nhỏ.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp cho sinh viên một cách có hệ thống những kiến thức cơ bản về xã hội học, bao gồm: đối tượng, chức năng, quá trình hình thành và phát triển của xã hội học, các khái niệm, phạm trù và nguyên lý cơ bản xã hội học, các lĩnh vực nghiên cứu của xã hội học. Giới thiệu và định hướng phân tích một số chuyên đề y đức và ứng dụng trong thực tế ngành y tế Việt Nam.


 

7.2.49. Quản lý rủi ro trong bệnh viện

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Phân tích sự cố tại các cơ sở y tế, đặc biệt là bệnh viện. 

Phân loại được các sự cố y tế.

Phân biệt sự cố y tế với các vấn đề khác thuộc phạm trù y đức và vi phạm luật pháp.

Xác định nguyên nhân gốc của sự cố y tế.

Tiếp cận sự cố theo quy trình chuẩn.

Làm  việc theo nhóm để thiết lập các quy trình chuẩn.

Vận dụng phương pháp AMDEC để quản lý các rủi ro tại bệnh viện.

Vận dụng được mẫu cơ bản để báo cáo sự cố tại bệnh viện.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học trang bị những kiến thức về cách phối hợp với bác sĩ, điều dưỡng lập nên các quy trình quản lý rủi ro trong chuyên môn.

 

7.2.50. Quản lý dược 

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải các kiến thức về tác động của thuốc với cơ thể con người và một số nguyên tắc cơ bản của dùng thuốc, một số quy chế quản lý nhà nuớc đối với một số loại thuốc đặc biệt, một số kiến thức về quản lý khoa dược trong bệnh viện. 

Diễn giải quy trình chế biến và hệ thống quản lý ngành dược GMP, GDP, GPP,…

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp các kiến thức về tác động của cơ thể con người đối với thuốc và một số nguyên tắc cơ bản của dùng thuốc, một số quy chế quản lý nhà nuớc đối với một số loại thuốc đặc biệt, một số kiến thức về quản lý Khoa Dược trong bệnh viện. Quy trình chế biến và hệ thống quản lý ngành dược GMP, GDP, GPP,…

 

7.2.51. Vệ sinh an toàn thực phẩm

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học: 

Xác định được tầm quan trọng của dinh dưỡng, vệ sinh thực phẩm đối với sức khoẻ và bệnh tật của cộng đồng.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp kiến thức về dinh dưỡng, về an toàn và quản lý thực phẩm, tiếp cận hệ thống quản lý chất lượng và an toàn thực phẩm HACCP (ISO 22000). Đại cương về vệ sinh an toàn thực phẩm với các vấn đề về ô nhiễm thực phẩm, vệ sinh trong sản xuất chế biến, trong mua bán vận chuyển thực phẩm.

 

7.2.52. Vệ sinh an toàn lao động

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải được các vấn đề an toàn lao động, vệ sinh an toàn lao động và bệnh nghề nghiệp trong một số loại hình lao động đặc thù, các phương pháp, chế độ quy định về bảo hộ lao động, các hệ thống quản lý đảm bảo an toàn vệ sinh nghề nghiệp và bảo vệ người lao động.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp kiến thức cơ bản về an toàn lao động và vệ sinh lao động để thấy được ý nghĩa và tầm quan trọng của vấn đề an toàn lao động cũng như vệ sinh lao động và những vấn đề pháp lý cùng những biện pháp trong công tác bảo hộ lao động và xây dựng các hình thức quản lý an toàn lao động đối với công nhân. Hiểu được những yếu tố gây tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp để có các biện pháp đảm bảo an toàn sức khỏe lao động. Áp dụng các hệ thống tiêu chuẩn chất lượng trong an toàn lao động.

 

7.2.53. Giao tiếp nhân sự trong y tế

Học phần học trước: Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải được các kiến về giao tiếp trong Y tế.

Thực hiện được các kỹ năng giao tiếp trong các tình huống xảy ra ở cơ sở y tế.

Thể hiện được phong cách của nhà quản trị trong cơ sở y tế.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cung cấp những kiến thức và những kỹ năng cần thiết trong giao tiếp với các đối tượng khác nhau trong ngành y tế như  bệnh nhân, bác sĩ, đồng nghiệp, nhân viên thừa hành, các lãnh đạo. Thông qua đó có định hướng các hành vi trong giao tiếp một cách linh hoạt, đúng đắn.

 

7.2.54. Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Diễn giải được những thiết lập hệ thống thông tin quản lý trong bệnh viện thông qua một phần mềm chuyên dụng. 

Vận dụng được kiến thức để xây dựng quy trình áp dụng các phần mềm trong quản lý bệnh viện: quản lý bệnh nhân, quản lý hồ sơ bệnh án, quản lý viện phí…

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học nghiên cứu việc thiết lập hệ thống thông tin quản lý trong bệnh viện thông qua một phần mềm chuyên dụng đã được xây dựng. Nghiên cứu quy trình để áp dụng các phần mềm trong quản lý bệnh viện: quản lý bệnh nhân, quản lý hồ sơ bệnh án, quản lý viện phí…

 

7.2.55. Tiếng anh quản lý bệnh viện

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Nghe, nói, đọc, viết các tình huống sử dụng Tiếng Anh chuyên ngành Y khoa trong cơ sở y tế.

Thu thập thông tin cần thiết hỗ trợ cho thực hành tiếng Anh tại cơ sở y tế.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học trau dồi kỹ năng thực hành, giao tiếp bằng Anh ngữ cho sinh viên về mục đích quan hệ trong quản lý bệnh viện. Luyện kỹ năng nghe và nói trong giao tiếp tiếng Anh theo những tình huống đa dạng trong quản lý bệnh viện, một số thuật ngữ y khoa sử dụng trong viết và giao tiếp mang tính chuyên môn.

 

7.2.56. Quản trị môi trường

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học: 

Diễn giải được các kiến thức cơ bản về môi trường sống, các vấn đề ô nhiễm môi trường. 

Phân tích được nguyên nhân ô nhiễm, tác hại và 

Tìm ra các giải pháp xử lý, phòng ngừa ô nhiễm môi trường.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp những kiến thức cơ bản về quản trị môi trường theo cách tiếp cận xử lý cuối đường ống, xử lý nước sạch, xử lý môi trường bệnh viện và hệ thống quản trị môi trường EMS. Sinh viên sẽ nắm được các vấn đề liên quan đến các nguồn chất thải, rác thải bệnh viện góp phần giải quyết nguy cơ gây ô nhiễm môi trường.

 

7.2.57. Thực hành Quản lý bệnh viện 1

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Phác thảo chức năng nhiệm vụ của bệnh viện, chức năng nhiệm vụ, công tác quản lý của Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Phòng Hành chính Quản trị, Khoa Khám bệnh, Phòng Vật tư – Trang thiết bị, sơ đồ tổ chức.

Phân biệt chức danh các thành viên, các công việc cụ của Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Phòng Hành chính Quản trị, Khoa Khám bệnh, Phòng Vật tư – Trang thiết bị, sơ đồ tổ chức.

Xác định mối quan hệ với các Khoa/Phòng khác.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giúp cho sinh viên nắm vững được tổ chức, chức năng của một bệnh viện, các chức năng, nhiệm vụ của các Khoa Phòng chức năng chính của một bệnh viện theo Quy chế Bệnh viện, các công việc hàng ngày, các mối quan hệ giữa các Khoa Phòng trong và ngoài bệnh viện. Sau thực tập, sinh viên có khả năng thích ứng với công việc của bất cứ Khoa Phòng nào tại các bệnh viện được bố trí công việc làm, hình thành được một số kỹ năng giải quyết công việc. Sinh viên đi thực tập thực tế tại các Khoa Phòng chức năng trong bệnh viện bao gồm: Phòng Kế hoạch Tổng hợp, Phòng Hành chính Quản trị, Khoa Khám bệnh, Phòng Vật tư- Trang thiết bị.

 

7.2.58. Thực hành Quản lý bệnh viện 2

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học:

Phác thảo chức năng nhiệm vụ, công tác quản lý Phòng Tổ chức Cán bộ, Phòng Công tác Xã hội, Phòng Quản lý Chất lượng, Phòng Điều dưỡng.

Phân biệt chức danh các thành viên, các công việc cụ thể của Phòng Tổ chức Cán bộ, Phòng Công tác Xã hội, Phòng Quản lý Chất lượng, Phòng Điều dưỡng.

Xác định mối quan hệ với các Khoa/Phòng khác.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Giúp cho sinh viên nắm vững được tổ chức, chức năng của một bệnh viện, các chức năng, nhiệm vụ của các Khoa Phòng chức năng chính của một bệnh viện theo Quy chế Bệnh viện, các công việc hàng ngày, các mối quan hệ giữa các khoa phòng trong và ngoài bệnh viện. Sau thực tập, sinh viên có khả năng thích ứng với công việc của bất cứ Khoa, Phòng nào tại các bệnh viện được bố trí công việc làm, hình thành được một số kỹ năng giải quyết công việc. Sinh viên đi thực tập thực tế tại các Khoa Phòng chức năng trong bệnh viện bao gồm: Phòng Tổ chức Cán bộ, Phòng Công tác Xã hội, Phòng Quản lý Chất lượng, Phòng Điều dưỡng.


 

 

8. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến) 

(Phụ lục bảng: Sơ đồ đào tạo toàn khóa học)

S

T

T

Mã học phần

Học phần

Tín 

chỉ

Phân bổ 

thời gian

TS tiết

Tự học, tự nghiên cứu

LT

TH

HỌC KỲ 1

21

20

1

   

1

06001

Triết học Mác–Lênin 

3

3

 

30

60

2

06008

Toán cao cấp

3

3

 

45

90

3

10201

Kinh tế vi mô

3

3

 

45

90

4

06007

Tin học đại cương

3

2

1

60

90

5

05001

Nguyên lý kế toán

3

3

 

45

90

6

10103

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

3

3

 

45

90

7

 

Môn tự chọn: SV chọn 1 trong 3 môn

3

3

 

45

 
 

07001

Tiếng anh bổ sung/ Tiếng anh 1

3

3

 

45

90

 

10104

Kỹ năng mềm

3

3

 

45

90

 

08001

Tiếng việt thực hành

3

3

 

45

90

8

06010

Giáo dục thể chất 1 (*) 

1

 

1

30

90

HỌC KỲ 2

17

17

     

1

06002

Kinh tế chính trị Mác–Lênin 

2

2

 

45

90

2

07002

Tiếng anh 1/ Tiếng anh 2

3

3

 

45

90

3

10102

Marketing căn bản

3

3

 

45

90

4

10202

Kinh tế vĩ mô

3

3

 

45

90

5

06009

Lý thuyết xác suất thống kê 

3

3

 

45

90

6

10208

Quản trị nguồn nhân lực

3

3

 

45

90

7

06006

Giáo dục quốc phòng – An ninh “165 tiết” (*)

     

165

 

HỌC KỲ N1

5

5

     

1

10211

Quản trị chiến lược

3

3

 

45

90

2

06003

Pháp luật đại cương

2

2

 

30

60

3

06011

Giáo dục thể chất 2 (*) 

1

 

1

30

90

HỌC KỲ 3

20

20

     

1

06004

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

 

30

60

2

06029

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

2

2

     

3

07003

Tiếng anh 2/ Tiếng anh 3

3

3

 

45

90

4

10101

Quản trị học

3

3

 

45

90

5

08002

Luật y tế

2

2

 

30

60

6

10210

Quản trị tài chính

3

3

 

45

90

7

10209

Quản trị chất lượng

3

3

 

45

90

8

05016

Kế toán công 

2

2

 

30

60

9

06012

Giáo dục thể chất 3 (*)

1

 

1

30

90

HỌC KỲ 4

17

17

     

1

06028

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

 

45

90

2

07004

Tiếng anh 3/ Học phần tự chọn

3

3

 

45

90

3

05007

Kế toán quản trị

3

3

 

45

90

4

10213

Thiết lập và thẩm định dự án

2

2

 

30

60

5

08003

Kinh tế y tế

2

2

 

30

60

6

08004

Tổ chức - Quản lý y tế

2

2

 

30

60

7

11202

Kinh tế lượng ứng dụng

3

3

 

45

90

HỌC KỲ N2

3

 

3

   

1

08024

Thực hành quản lý bệnh viện 1

3

 

1

 

180

HỌC PHẦN KIẾN THỨC CHUYÊN NGÀNH 

HỌC KỲ 5

19

19

     

1

08005

Quản lý bệnh viện

3

3

 

45

90

2

08006

Hệ thống thông tin quản lý bệnh viện

2

2

 

30

60

3

08007

Tiếng anh quản lý bệnh viện

3

3

 

45

90

4

08008

Quản trị môi trường

2

2

 

30

60

5

08013

Quản lý chất lượng bệnh viện

3

3

 

45

90

6

08014

Marketing trong bệnh viện

2

2

 

30

60

7

 

Môn tự chọn: SV chọn 2 trong 4 môn

4

4

     
 

08009

Dân số học

2

2

 

30

60

 

08010

Khoa học hành vi

2

2

 

30

60

 

08011

Y đức xã hội học

2

2

 

30

60

 

08012

Quản lý rủi ro trong bệnh viện

2

2

 

30

60

HỌC KỲ 6

14

14

     

1

08015

Dịch tễ học

2

2

 

30

60

2

08016

Kiến trúc bệnh viện

2

2

 

30

60

3

08017

Quản lý bảo hiểm y tế xã hội

2

2

 

30

60

4

08018

Lượng giá chương trình y tế

2

2

 

30

60

5

10205

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

 

45

90

6

 

Môn tự chọn: (Sinh viên chọn 1 trong 4 môn)

         
 

08020

Quản lý dược

3

3

 

45

90

 

08021

Vệ sinh an toàn thực phẩm

3

3

 

45

90

 

08022

Vệ sinh an toàn lao động

3

3

 

45

90

 

08023

Giao tiếp nhân sự trong y tế

3

3

 

45

90

HỌC KỲ N3

3

 

3

   

1

08025

Thực hành quản lý bệnh viện 2

3

 

1

 

180

HỌC KỲ 7

9

 

9

   

1

08019

Báo cáo chuyên đề 

2

 

2

60

90

   
  • Nguyên lý thẩm định giá 

         
   
  • Quản lý Trang thiết bị y tế

         

2

08026

Khóa luận tốt nghiệp

7

 

7

210

420

   

Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp

7

7

     

1

08027

Quản lý y dược 

2

2

 

30

60

2

08028

Quan hệ công chúng

2

2

 

30

60

3

08029

Quản trị Hành chính văn phòng

3

3

 

45

90

TỔNG CỘNG TOÀN KHÓA

128

112

16

   

 

Ghi chú:

- LT: Lý thuyết; TH: Thực hành, bài tập / Seminar…

- N1, N2, N3: là học kỳ phụ.  

- Các môn thay thế Khóa luận tốt nghiệp là các môn quan trọng trong khối kiến thức chuyên ngành.

- Để tiếp thu được một tín chỉ lý thuyết sinh viên phải dành ít nhất 30 giờ chuẩn bị cá nhân.

 

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình

- Tổ chức thực hiện chương trình: Đảm bảo tính hệ thống và kết hợp mềm dẻo giữa các học phần. Nhằm định hướng ứng dụng nghề nghiệp, khi xây dựng từng học phần chú trọng đến rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và khả năng tự học của sinh viên. Khi lập kế hoạch đào tạo cần xây dựng sao cho khi thực hiện lý thuyết đi đôi với thực hành.

- Phương pháp giảng dạy: Áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực (minh họa trực quan bằng phim, ảnh, kết hợp thực hành, tham quan thực tế, thực tập trong và ngoài trường). Chú trọng rèn luyện khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.

- Sinh viên phải tích lũy khối kiến thức Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất để được cấp chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất. Điểm các học phần này không tính vào trung bình chung tích lũy, dùng làm điều kiện xét tốt nghiệp.

- Ngoài số tín chỉ tích lũy tối thiểu trong chương trình đào tạo, người học phải đạt chuẩn đầu ra về tin học và ngoại ngữ theo quy định riêng của Trường trước khi đăng ký xét tốt nghiệp.