NGÀNH QUẢN TRỊ DỊCH VỤ DU LỊCH VÀ LỮ HÀNH
Trình độ đào tạo: ĐẠI HỌC
Ngành đào tạo: Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành
Mã số: 7810103
Hình thức đào tạo: Chính quy
1. MỤC TIÊU
1.1. Mục tiêu chung
Đào tạo cử nhân ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành có năng lực chuyên môn cao, có phẩm chất chính trị tư tưởng tốt, có ý thức tuân thủ đạo đức nghề nghiệp và sức khỏe tốt. Cung cấp cho người học những kiến thức tổng quát về tự nhiên, văn hóa, xã hội liên quan đến phát triển du lịch, những kiến thức chuyên sâu trong quản trị kinh doanh du lịch;Hiểu biết sâu sắc về hoạt động nghiệp vụ trong các doanh nghiệp du lịch điển hình như khách sạn, nhà hàng, lữ hành. Tổ chức và điều hành các công việc trong các lĩnh vực tổ chức cung ứng dịch vụ, các hoạt động chức năng như tài chính, nhân sự, Marketing của các doanh nghiệp dịch vụ, đặc biệt là du lịch và rèn luyện cho người học những kỹ năng thiết yếu trong thực hành quản trị doanh nghiệp du lịch.
1.2. Mục tiêu cụ thể
1.2.1. Kiến thức
Cử nhân được trang bị đầy đủ kiến thức về thực thi, điều hành và quản lý các công việc liên quan đến sản xuất, cung ứng dịch vụ du lịch, lữ hành ở các tổ chức kinh doanh du lịch, nhà hàng, khách sạn và các tổ chức khác.
Kiến thức chuyên môn về quản trị kinh doanh du lịch, marketing du lịch, thiết kế, điều phối tour để đáp ứng các yêu cầu trong công việc như điều hành, quản lý công việc kinh doanh du lịch, xúc tiến thương mại trong lĩnh vực du lịch, lữ hành ở trong và ngoài nước.
Trang bị các kiến thức giải quyết vấn đề trong doanh nghiệp/tổ chức liên quan đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, marketing, bán hàng, chăm sóc khách hàng ở lĩnh vực du lịch, lữ hành.
1.2.2. Kỹ năng
* Kỹ năng nghề nghiệp
Kỹ năng phân tích, đánh giá vấn đề liên quan đến vận hành hệ thống sản xuất – kinh doanh du lịch trong doanh nghiệp và các tổ chức khác.
Kỹ năng giao tiếp, đàm phán - thương lượng trong kinh doanh du lịch, xử lý và giải quyết các vấn đề phát sinh trong quá trình vận hành hệ thống của doanh nghiệp và tổ chức.
Kỹ năng thực hiện công việc tác nghiệp liên quan đến sản xuất, cung ứng dịch vụ, nhân sự, marketing du lịch, bán hàng, chăm sóc khách hàng,…
Kỹ năng hoạch định, tổ chức, thực thi, kiểm tra, kiểm soát các vấn đề liên quan đến chiến lược, kế hoạch kinh doanh du lịch- lữ hành, marketing du lịch, bán hàng cho thị trường trong và ngoài nước.
Sử dụng Anh văn chuyên ngành phục vụ cho công việc, giao dịch kinh doanh.
Tư duy, nhận thức và giải quyết vấn đề mang tính độc lập cao.
* Các kỹ năng khác có liên quan
Kỹ năng làm việc nhóm: thành lập, phát triển và lãnh đạo nhóm; phối hợp giữa các nhóm chuyên môn khác nhau.
Sử dụng Anh văn chuyên ngành, Tin học phục vụ cho công việc, giao dịch kinh doanh.
Tư duy, nhận thức và giải quyết vấn đề mang tính độc lập cao.
1.2.3. Phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp
Luôn làm việc với tính kỷ luật và trách nhiệm cao, thái độ làm việc nghiêm túc và chuyên nghiệp, luôn có tinh thần cầu tiến và cầu thị, năng động và sáng tạo.
Yêu nghề và có đạo đức nghề nghiệp.
Quan hệ cộng đồng tốt và có tinh thần phục vụ cộng đồng.
Quan hệ đúng mực với đối tác, quan hệ tốt với đồng nghiệp.
* Vị trí làm việc sau khi tốt nghiệp
Tốt nghiệp Quản trị dịch vụ và lữ hành, các bạn sẽ được lựa chọn rất nhiều vị trí, nghề nghiệp cụ thể như:
-
Hướng dẫn viên du lịch, thiết kế tour, tổ chức sự kiện, hội nghị;
-
Chuyên viên kinh doanh, phát triển các dịch vụ du lịch, khách sạn;
-
Giám đốc điều hành, Tổ trưởng bộ phận, quản lý bộ phận lập kế hoạch, điều phối nhân sự;
-
Giảng dạy về Quản trị khách sạn, du lịch…
Học ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành, ra trường bạn có thể làm việc và nắm bắt cơ hội thăng tiến tại:
-
Các doanh nghiệp, công ty du lịch, lữ hành trên cả nước;
-
Các khu du lịch, nghỉ dưỡng; Khu vui chơi, giải trí;
-
Các trường đại học, cao đẳng, trung cấp nghề có đào tạo Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
-
Bộ phận du lịch các sở, ban, ngành.
1.2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp
Sinh viên sau khi ra trường có thể học cao hơn tại các cơ sở đào tạo trong và ngoài nước để nhận các học vị như thạc sĩ, tiến sĩ ngành Quản trị dịch vụ du lịch – Lữ hành … và các ngành gần khác.
2. CHUẨN ĐẦU RA (Learning Outcomes)
2.1. Kiến thức
2.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương
- Vận dụng được kiến thức cơ bản về thế giới quan và phương pháp luận của Chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh vào cuộc sống và nghề nghiệp.
- Áp dụng các kiến thức về an ninh, quốc phòng và thể chất để biết cách rèn luyện sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ đất nước.
- Yêu cầu đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bậc 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam.
- Có khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng như MS Word, MS Excel, MS Powerpoint, Gmail… đáp ứng các yêu cầu về giao tiếp điện tử và đa phương tiện, soạn thảo văn bản hành chính và học thuật, trình bày bằng phương tiện trình chiếu cơ bản.
2.1.2. Khối kiến thức cơ sở
- Khối kiến thức cơ sở ngành cung cấp cho sinh viên những kiến thức nền tảng trong từng lĩnh vực kinh doanh.
- Hiểu và áp dụng được các vấn đề cơ bản trong lĩnh vực kinh tế và quản trị kinh doanh làm cơ sở nghiên cứu các nội dung kiến thức chuyên sâu.
2.1.3. Khối kiến thức ngành
- Áp dụng các kiến thức nền tảng và chuyên sâu về các hoạt động tác nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành, các chức năng tổ chức hoạt động quản trị trong các doanh nghiệp và tổ chức trong ngành dịch vụ du lịch và lữ hành.
- Hiểu biết những kiến thức về các vấn đề chính trị, xã hội, văn hóa và các ngành khoa học liên quan ứng dụng trong ngành dịch vụ du lịch - lữ hành.
- Nhận biết, diễn giải và có khả năng vận dụng, đưa vào thực tế các kiến thức căn bản về quản trị nói chung và kiến thức chuyên sâu trong quản lý doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch nói riêng.
- Xâydựng và phân tích, đánh giá được các chiến lược, kế hoạch bán hàng, marketing, quản trị nhân sự,... cho các doanh nghiệp du lịch.
- Nhận biết và mô tả được các sản phẩm dịch vụ du lịch - lữ hành, các loại hình du lịch đặc thù, đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả kinh doanh du lịch của Việt Nam và các nước trên thế giới.
- Nắm và vận dụng được kiến thức về tâm lý du khách và nghiệp vụ hướng dẫn du lịch để thực hiện có chất lượng, hiệu quả các chương trình du lịch trong và ngoài nước.
- Hiểu và vận dụng được kiến thức về xây dựng sản phẩm du lịch, marketing du lịch và tổ chức kinh doanh du lịch trực tuyến ngày càng diễn ra mạnh mẽ trong cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ 4 trên lĩnh vực du lịch.
- Có kiến thức hiểu biết và trình độ tiếng Anh căn bản, tiếng Anh chuyên ngành tốt để sử dụng trong hoạt động hướng dẫn du lịch cũng như trong hoạt động kinh doanh khách sạn – nhà hàng đối với các đối tượng khách quốc tế.
- Hiểu và vận dụng phù hợp được các kiến thức chuyên môn về địa lý du lịch, pháp luật du lịch Việt Nam cùng với những kiến thức khác để có thể tổ chức phát triển du lịch cộng đồng ở những nơi có tài nguyên và nguồn lực du lịch.
2.1.4. Khối kiến thức bổ trợ
Khối kiến thức bổ trợ cung cấp cho sinh viên những kiến thức bổ sung cần thiết trong môi trường kinh doanh của lĩnh vực lữ hành.
2.2. Kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp
* Kỹ năng
- Thực hiện được các hoạt động của hướng dẫn viên du lịch; thiết kế và điều hành chương trình du lịch, bán và marketing trong các công ty du lịch và lữ hành. Thực hiện ở mức cơ bản các công việc của một nhà quản trị áp dụng trong lĩnh vực kinh doanh du lịch và lữ hành.
- Phân tích môi trường kinh doanh, phát triển, thực hiện, tổ chức, quản lý hoạt động kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành, mở rộng ra các dịch vụ có liên quan.
- Thực hiện được các bước công việc trong công tác tài chính, kế toán, công tác quản trị, các nghiệp vụ kinh doanh cụ thể đối với một doanh nghiệp.
- Có kỹ năng làm việc độc lập, tổ chức và làm việc nhóm hiệu quả.
- Có kỹ năng nắm bắt tâm lý, giao tiếp, thuyết trình, thương thuyết, nói và viết hiệu quả, lắng nghe tích cực,... khi làm việc với khách hàng, đối tác, đồng nghiệp trong môi trường quốc tế hội nhập.
* Cơ hội nghề nghiệp
- Hướng dẫn viên du lịch.
- Nhân viên của các bộ phận kinh doanh, thiết kế và tổ chức tour, tổ chức sự kiện, hội nghị, hội thảo, trong các doanh nghiệp lữ hành.
- Nhân viên kinh doanh và phát triển các dịch vụ du lịch tại các khách sạn, khu du lịch, nghỉ dưỡng, khu vui chơi, giải trí, các công ty tổ chức sự kiện, truyền thông về du lịch.
- Giảng dạy về lĩnh vực Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành trình độ Cao đẳng, trung cấp.
- Chuyên viên trong các cơ quan quản lý nhà nước về du lịch.
2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Tổ chức làm việc theo nhóm hoặc làm việc độc lập trong điều kiện làm việc thay đổi.
- Duy trì khả năng học tập, tích lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn hoặc phát triển sang các ngành đào tạo khác thuộc khối ngành kinh tế, kinh doanh và quản lý.
- Có phẩm chất chính trị - đạo đức nghề nghiệp, có trách nhiệm công dân, trách nhiệm xã hội và trách nhiệm đối với tổ chức, đơn vị. Có sức khỏe tốt, phù hợp với hoạt động nghề nghiệp của ngành, chuyên ngành.
- Có ý thức tổ chức kỷ luật và tác phong công nghiệp, làm việc khoa học trong việc thực hiện nhiệm vụ được phân công trong các lĩnh vực kinh doanh du lịch - lữ hành.
- Có năng lực lập kế hoạch, điều phối, phát huy trí tuệ tập thể, dẫn dắt về chuyên môn và các nghiệp vụ du lịch đã được đào tạo.
- Có khả năng định hướng, đưa ra kết luận về các vấn đề chuyên môn, nghiệp vụ, phát hiện và giải quyết các vấn đề.
- Đề xuất ý tưởng kinh doanh và tổ chức hoạt động khởi nghiệp
2.4. Phẩm chất cá nhân
- Phẩm chất đạo đức cá nhân:
+ Trung thực, kiên trì, tinh thần học tập, sáng tạo, lịch sự, gương mẫu, cẩn thận, chu đáo, yêu nghề, có lập trường, tự tin;
+ Có lập trường tư tưởng vững vàng; ý thức tổ chức, chấp hành kỷ luật tốt; có lối sống lành mạnh và ý thức trách nhiệm công dân cao.
+ Hiểu biết về văn hóa - xã hội, tôn trọng các giá trị đạo đức truyền thống và đương đại.
+ Năng động, sáng tạo, đổi mới và nâng cao ý thức trách nhiệm trong các quan hệ cộng đồng - xã hội.
- Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp:
+ Năng động, nhiệt tình, linh hoạt, chịu được áp lực công việc cao, thích nghi nhanh với môi trường làm việc đa dạng, giao tiếp tốt, vui vẻ, sẵn sàng tinh thần vì công việc; Tuân thủ những giá trị đạo đức nghề nghiệp; chấp hành nghiêm luật pháp.
+ Yêu nghề, chủ động thực hiện công việc, có ý thức học tập để không ngừng nâng cao năng lực và trình độ bản thân.
- Phẩm chất đạo đức xã hội: có trách nhiệm với xã hội và cộng đồng trong quá trình làm việc, sẵn sàng giúp đỡ, công chính, có trách nhiệm với công dân, tôn trọng pháp luật, thực hành kỷ luật lao động tại cơ quan.
3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA HỌC
Tổng số tín chỉ (TC) của chương trình phải tích lũy: 127
(Chưa kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng).
4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH
Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT hay tương đương và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành và đề án tuyển sinh của Trường
5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP
Đào tạo và công nhận đủ điều kiện tốt nghiệp theo Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.
6. THANG ĐIỂM: Tính theo thang điểm 10 (từ 0÷10), quy tương đương sang điểm chữ và điểm 4 theo quy định của Nhà trường.
Thực hiện theo theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.
7. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH
STT |
Mã học phần |
Học phần |
Tín chỉ |
||
---|---|---|---|---|---|
Tổng |
LT |
TH |
|||
7.1 |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
46 |
45 |
1 |
|
7.1.1 |
Lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh |
11 |
11 |
11 |
|
1 |
06026 |
Triết học Mác – Lênin |
03 |
03 |
0 |
2 |
06027 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
02 |
02 |
0 |
3 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
02 |
02 |
0 |
4 |
06029 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
02 |
02 |
0 |
5 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
02 |
02 |
0 |
7.1.2 |
Khoa học xã hội |
17 |
17 |
17 |
|
7.1.2.1 |
PHẦN BẮT BUỘC |
14 |
14 |
14 |
|
6 |
06003 |
Pháp luật đại cương |
2 |
2 |
0 |
7 |
10101 |
Quản trị học |
3 |
3 |
0 |
8 |
10102 |
Marketing căn bản |
3 |
3 |
0 |
9 |
10103 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp |
3 |
3 |
0 |
10 |
09001 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
3 |
3 |
0 |
7.1.2.2 |
PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 1 trong số các HP sau) |
3 |
3 |
0 |
|
11 |
07001 |
Anh Văn bổ sung |
3 |
3 |
0 |
12 |
10104 |
Kỹ năng mềm |
3 |
3 |
0 |
7.1.3 |
Ngoại ngữ |
09 |
09 |
0 |
|
13 |
07002 |
Tiếng Anh 1 |
3 |
3 |
0 |
14 |
07003 |
Tiếng Anh 2 |
3 |
3 |
0 |
15 |
07004 |
Tiếng Anh 3 |
3 |
3 |
0 |
7.1.4 |
Toán học - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường |
9 |
8 |
1 |
|
16 |
06007 |
Tin học đại cương |
3 |
2 |
1 |
17 |
06008 |
Toán cao cấp |
3 |
3 |
0 |
18 |
06009 |
Lý thuyết xác suất thống kê |
3 |
3 |
0 |
7.1.5 |
Giáo dục thể chất |
3 |
0 |
3 |
|
19 |
06010 |
Giáo dục thể chất (Phần 1) (*) |
1 |
0 |
1 |
20 |
06011 |
Giáo dục thể chất (Phần 2) (*) |
1 |
0 |
1 |
21 |
06012 |
Giáo dục thể chất (Phần 3) (*) |
1 |
0 |
1 |
7.1.6 |
Giáo dục quốc phòng |
11 |
|||
7.2 |
KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
81 |
75 |
6 |
|
7.2.1 |
Kiến thức cơ sở ngành |
15 |
15 |
0 |
|
22 |
10201 |
Kinh tế vi mô |
3 |
3 |
0 |
23 |
10202 |
Kinh tế vĩ mô |
3 |
3 |
0 |
24 |
05001 |
Nguyên lý kế toán |
3 |
3 |
0 |
25 |
10203 |
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh |
3 |
3 |
0 |
26 |
10205 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
3 |
3 |
0 |
7.2.2 |
Kiến thức ngành (>=30 TC) |
53 |
50 |
3 |
|
PHẦN BẮT BUỘC |
49 |
46 |
3 |
||
27 |
09002 |
Tổng quan du lịch |
3 |
3 |
0 |
28 |
09003 |
Địa lý du lịch Việt Nam |
3 |
3 |
0 |
29 |
09004 |
Luật du lịch |
3 |
3 |
0 |
30 |
09005 |
Quản trị lữ hành |
3 |
3 |
0 |
31 |
09006 |
Quản trị khách sạn |
4 |
2 |
2 |
32 |
09007 |
Quản trị nguồn nhân lực trong du lịch |
3 |
3 |
0 |
34 |
09012 |
Marketing du lịch |
3 |
3 |
0 |
35 |
09013 |
Tuyến điểm du lịch |
3 |
3 |
0 |
36 |
09014 |
Nghiệp vụ hướng dẫn outbound |
3 |
3 |
0 |
37 |
09015 |
Nghiệp vụ hướng dẫn inbound |
3 |
2 |
1 |
38 |
09017 |
Tổ chức sự kiện – Du lịch MICE |
3 |
3 |
0 |
39 |
07085 |
Tiếng Anh Du lịch 1 |
3 |
3 |
0 |
40 |
07086 |
Tiếng Anh Du lịch 2 |
3 |
3 |
0 |
41 |
07087 |
Tiếng Anh Du lịch 3 |
3 |
3 |
0 |
42 |
09019 |
Chuyên đề du lịch (không tích lũy) |
2 |
2 |
0 |
43 |
09024 |
Quản lý điểm đến du lịch |
3 |
3 |
0 |
44 |
09025 |
Thiết kế và điều hành chương trình du lịch |
3 |
3 |
0 |
PHẦN TỰ CHỌN |
4 |
4 |
0 |
||
Tự chọn 1 trong 3 học phần sau |
2 |
2 |
0 |
||
45 |
11309 |
Thanh toán quốc tế trong du lịch |
2 |
2 |
0 |
46 |
09008 |
Địa lý du lịch thế giới |
2 |
2 |
0 |
47 |
09009 |
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
2 |
2 |
0 |
Tự chọn 1 trong 2 học phần sau |
2 |
2 |
0 |
||
48 |
09020 |
Thủ tục xuất nhập cảnh |
2 |
2 |
0 |
49 |
09021 |
Kinh tế du lịch |
2 |
2 |
0 |
7.2.3 |
Kiến thức bổ trợ |
4 |
4 |
0 |
|
50 |
09010 |
Kỹ năng giao tiếp trong du lịch |
2 |
2 |
0 |
51 |
09011 |
Lễ tân ngoại giao |
2 |
2 |
0 |
7.2.4 |
Thực tập/ thực tế |
3 |
0 |
3 |
|
52 |
09022 |
Thực tập tốt nghiệp |
3 |
0 |
3 |
7.2.5 |
Khóa luận tốt nghiệp/ Môn học tương đương |
6 |
6 |
0 |
|
53 |
09023 |
Khóa luận tốt nghiệp |
6 |
6 |
0 |
Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp: |
|||||
54 |
09016 |
Văn hóa thế giới |
3 |
3 |
0 |
54 |
09018 |
Du lịch sinh thái |
3 |
3 |
0 |
Tổng toàn khóa (Tín chỉ) |
127 |
120 |
7 |
7.2.6 Thực tập ngoại khóa: (Số tín chỉ thực tập ngoại khóa không tính số tín chỉ tích lũy và không thu chung học phí)
STT |
Mã học phần |
Tuyến điểm thực tập |
Tín chỉ |
Phân bổ thời gian |
Thời gian |
Thời gian tổ chức |
|
LT |
TH |
||||||
1 |
09029 |
Thực tập tour miền Tây |
1 |
1 |
5 ngày/4 đêm |
Học kỳ N2 |
|
2 |
09030 |
Thực tập tour miền Trung |
1 |
1 |
5 ngày/4 đêm |
Học kỳ N3 |
-
Những nội dung cần đạt được của từng môn học
-
Triết học Mác-Lênin
-
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Cung cấp những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống về triết học Mác – Lênin.
-
Xây dựng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí luận cho việt nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác.
-
Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học, cách mạng của triết học Mác – Lênin.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Chương 1 trình bày những nét khái quát về triết học, triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội. Chương 2 trình bài những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thánh kinh tế xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.
-
Kinh tế chính trị Mác-Lênin
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin
Mục tiêu môn học:
-
Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản, cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay. Đảm bảo tính cơ bản, hệ thống, khoa học, cập nhật tri thức mới, gắn với thực tiễn, tính sáng tạo, kỹ năng, tư duy, phẩm chất người học.
-
Trên cơ sở đó hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện bản chất của các quan hệ lợi ích kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và góp phần giúp sinh viên xây dựng trách nhiệm xã hội phù hợp trong vị trí viết làm và cuộc sống sau khi ra trường
-
Góp phần xây dựng lập trường, ý thức hệ tư tưởng Mác – Lênin đối với sinh viên
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, trong đó: chương 1 bàn về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng co bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 trình bày nội dung cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin theo mục tiêu môn học. Cụ thể các vấn đề như: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nện kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt nam.
-
Chủ nghĩa xã hội khoa học:
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức: sinh viên nắm được những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin
-
Về kỹ năng: sinh viên nâng cao được năng lực hiểu biết thực tiễn và khả năng vận dụng các tri thức Chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc xam xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta.
-
Về thái độ: Sinh viên có thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn về môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng và nền tảng tư tưởng của Đảng ta nói chung
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 7 chương: chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học); từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học theo mục tiêu môn học.
-
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam
Học phần học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học
Mục tiêu môn học:
-
Về nội dung: Cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đấu trang giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975), trong sự nghiệp xây dựng, bảo vễ Tổ quốc thời ký cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018).
-
Về tư tưởng: Thông qua các sự kiện lịch sử và các kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng để xây dựng ý thức tôn trọng sự thật khách quan, nâng cao lòng tự hào.
-
Về kỹ năng: Trang bị phương pháp tư duy khoa học về lịch sử, kỹ năng lựa chọn tài liệu nghiên cứu, học tập môn học và khả năng vận dụng nhận thức lịch sử vào công tác thực tiễn, phê phán quan niệm sai trái về lịch sử của Đảng.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 4 chương: chương nhập môn trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn (đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam); từ chương 01 đến chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam theo mục tiêu môn học.
-
Tư tưởng Hồ Chí Minh
Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức: Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh; sự vận dụng của Đảng Cộng sản VIệt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và trong cách mạng xã hội chủ nghĩa.
-
Về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập, phân tích, đánh giá, vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống, học tập và công tác.
-
Về thái độ: Sinh viên được nâng cao bản lĩnh chính trị, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội; nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng và dân tộc Việt Nam; thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh; Về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Văn hóa, con người; Đạo đức.
-
Pháp luật đại cương
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Quản trị học
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Marketing căn bản
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Cơ sở văn hóa Việt Nam
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức: Trình bày được những tri thức cơ bản của một nền văn hóa; Phân t ch được các đặc trưng cơ bản và các quy luật hình thành, phát triển của văn hóa Việt Nam;
-
Về kỹ năng: Vận dụng và phát triển được kiến thức về văn hóa Việt Nam để tổ chức các hoạt động dịch vụ du lịch lữ hành;
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm::
-
NL1: Có năng lực nhận diện được các hiện tượng văn hóa, phát triển nhận thức và hành động ứng xử có văn hóa trong học tập và cuộc sống; góp phần nâng cao tinh thần, trách nhiệm trong xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
-
NL2: Có năng lực tự học, t ch lũy kiến thức và kỹ năng; có năng lực lập kế hoạch, điều phối và phát huy trí tuệ tập thể
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Cơ sở văn hóa Việt Nam là môn học đại cương trình bày những kiến thức cơ bản về văn hóa (khái niệm, đặc trưng, chức năng…) và văn hóa Việt Nam. Môn học tập trung giới thiệu về quá trình hình thành, phát triển của văn hóa Việt (tiến trình văn hóa, các vùng văn hóa) và các thành tố của văn hóa Việt (văn hóa nhận thức, văn hóa tổ chức xã hội, văn hóa vật chất, văn hóa tinh thần-tâm linh). Đồng thời, môn học cũng nêu ra những vấn đề lớn cần chú trọng để giữ gìn, phát triển và xây dựng nền văn hóa Việt Nam trong giai đoạn hiện nay.
-
Anh văn bổ sung
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Kỹ năng mềm
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Tiếng Anh 1
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Tiếng Anh 2
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Tiếng Anh 3
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Tin học đại cương
Học phần tiên quyết, học trước: Không
Học phần này giúp người học đáp ứng yêu cầu tin học cơ bản theo Quyết định 145/QĐ-ĐHHV ngày 17/07/2017 về việc ban hành Chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học không chuyên áp dụng cho sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Nội dung học phần gồm: Một số khái niệm về tin học và máy tính; Hệ điều hành Windows, Windows Explorer, Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; Phần mềm bảng tính Microsoft Excel; Phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint; Trình duyệt web và thư điện tử.
-
Toán cao cấp
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Lý thuyết xác suất thống kê
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Giáo dục thể chất 1
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
-
Giáo dục thể chất 2
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
-
Giáo dục thể chất 3
Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.
-
Giáo dục quốc phòng
Chương trình được thực hiện theo Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.
-
Kinh tế vi mô
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Kinh tế vĩ mô
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Nguyên lý kế toán
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và trong kinh doanh
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Phương pháp nghiên cứu khoa học
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Nguyên lý kế toán
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Tổng quan du lịch
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Trình bày được những vấn đề cơ bản về du lịch, các bộ phận cấu thành của hoạt động du lịch, sự hình thành và phát triển ngành du lịch, các tổ chức du lịch. Phân tích được động cơ và các loại hình du lịch, sản phẩm du lịch.
-
Trình bày được những vấn đề cơ bản về thời vụ trong du lịch. Phân tích được các nhân tố tác động đến thời vụ trong du lịch từ đó đề xuất một số giải pháp hạn chế sự tác động bất lợi của tính thời vụ du lịch. Phân biệt được các yếu tố cấu thành của một điểm đến du lịch, trình bày được hoạt động quản lý điểm đến du lịch.
-
Phân tích được sự tác động của du lịch đến sự phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội và môi trường. Trình bày được thực trạng hoạt động quy hoạch và phát triển du lịch. Đề xuất một số biện pháp giảm sự tác động bất lợi của tính thời vụ du lịch.
-
Về kỹ năng: Nắm vững động cơ của khách du lịch, thích ứng với tính thời vụ du lịch tại các điểm đến du lịch. Có kỹ năng vận dụng các kiến thức được cung cấp trong học phần để đưa ra các biện pháp hoặc cách thức giải quyết tình huống trong từng trường hợp cụ thể.
-
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm: Tích cực chuẩn bị bài trước khi lên lớp, đóng góp ý kiến xây dựng bài học, chủ động tìm kiếm tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung môn học.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung được đề cập trong học phần bao gồm: các khái niệm cơ bản, phương pháp và thực tiễn về du lịch; cung cấp các kiến thức chung, cơ bản về ngành du lịch và khách sạn của Việt nam và bối cảnh quốc tế bao gồm sự phát triển, cơ cấu tổ chức, chức năng của hệ thống du lịch và các thành phần có liên quan. Học phần giúp cho sinh viên hiểu được các ảnh hưởng về kinh tế, văn hóa xã hội, môi trường đến công nghiệp du lịch, hướng giải quyết những vấn nạn do phát triển du lịch gây ra.
-
Địa lý du lịch Việt Nam
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Hiểu các vùng du lịch của Việt Nam, tiềm năng, thực trạng để phát triển kinh tế du lịch tại các vùng, các điểm du lịch.
-
Phân tích được đặc điểm, các hình thức du lịch của 7 vùng du lịch.
-
Về kỹ năng:
-
Sinh viên có khả năng phân tích, đánh giá việc tổ chức lãnh thổ du lịch ở Việt Nam một cách đúng đắn từ đó thực hiện công tác quy hoạch du lịch một cách hợp lý.
-
Vận dụng tốt kỹ năng làm việc độc lập, làm việc nhóm để thực hiện tốt nhiệm vụ viết bài thu hoạch
-
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
-
Tích cực chuẩn bị bài trước khi lên lớp, đóng góp ý kiến xây dựng bài học, chủ động tìm kiếm tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung môn học và làm việc trong lĩnh vực du lịch và lữ hành.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học cung cấp cho người học những kiến thức về: đối tượng, nhiệm vụ và phương pháp nghiên cứu địa lý du lịch; các nhân tố ảnh hưởng tới sự hình thành và phát triển du lịch; tổ chức lãnh thổ du lịch và các vùng du lịch của Việt Nam.
-
Luật du lịch
Học phần học trước: Pháp luật đại cương, Tổng quan du lịch
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Nắm được những kiến thức pháp luật về các loại hình doanh nghiệp, những vấn đề pháp lý về thành lập, giải thể, phá sản doanh nghiệp Việt Nam hiện nay, đặc biệt là những quy định đặc thù trong lĩnh vực kinh doanh du lịch.
-
Về kỹ năng:
-
Biết cách thức thành lập, hoạt động và quản lý một doanh nghiệp du lịch; soạn thảo được một số hợp đồng du lịch; phát hiện được những hành vi vi phạm pháp luật du lịch, thẩm quyền và hình thức xử lý. Từ đó, biết cách quản lý du lịch và hành xử trong du lịch đúng pháp luật.
-
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
-
Nhận thức đúng đắn về vai trò của nhà nước và pháp luật đối với hoạt động du lịch để luôn có ý thức tích cực trong việc chấp hành đúng yêu cầu của pháp luật, cũng như phát hiện được và khắc phục được những hành vi vi phạm pháp luật du lịch.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
-
Giới thiệu khái quát về nhà nước và pháp luật Việt Nam, đặc biệt là về các loại hình doanh nghiệp hiện nay ở nước ta. Đây là những kiến thức rất cần thiết được trang bị trước khi cung cấp những kiến thức pháp luật chuyên ngành cho những người hoạt động trong ngành du lịch.
-
Nêu lên những nội dung pháp luật về kinh doanh du lịch cũng như các vấn đề quan trọng trong hoạt động kinh doanh du lịch.
-
Giới thiệu một số kiến thức cũng như quy định của pháp luật có liên quan đến du lịch.
-
Quản trị lữ hành
Học phần học trước: Cơ sở văn hóa Việt Nam, Tổng quan du lịch, Địa lý du lịch Việt Nam
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Tổng hợp được những kiến thức lý thuyết và thực tiễn chung về doanh nghiệp lữ hành và kinh doanh lữ hành
-
Về kỹ năng:
-
Vận dụng được một số kiến thức nghiệp vụ và quản trị các tác nghiệp cơ bản của doanh nghiệp lữ hành vào thực tiễn hoạt động kinh doanh
-
Có khả năng xây dựng kế hoạch, triển khai và đánh giá các nguồn lực trong kinh doanh lữ hành; phân tích, xây dựng, triển khai, đánh giá kế hoạch các bộ phận nghiệp vụ cơ bản của doanh nghiệp lữ hành
-
Có khả năng phát hiện vấn đề, đề xuất và áp dụng giải pháp để giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh.
-
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
-
Tuân thủ nội quy, quy định trong công việc; có khả năng làm việc độc lập và làm việc theo nhóm
-
Sinh viên có khả năng vận dụng được một số kiến thức nghiệp vụ và quản trị các tác nghiệp cơ bản của doanh nghiệp lữ hành vào thực tiễn hoạt động kinh doanh.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Cung cấp những kiến thức quản trị mang tính hệ thống từ tổng quát về lịch sử ra đời của ngành lữ hành; Cơ cấu tổ chức doanh nghiệp lữ hành; Quan hệ giữa doanh nghiệp lữ hành với các nhà cung cấp sản phẩm; Tổ chức xây dựng và điều hành chương trình du lịch; Tổ chức xúc tiến hỗn hợp bán và thực hiện các chương trình du lịch; Quản lý chất lượng chương trình du lịch; Ứng dụng công nghệ thông tin trong kinh doanh du lịch; và Môi trường kinh doanh và chiến lược cạnh trong doanh nghiệp lữ hành;… Ngoài ra còn giới thiệu cho sinh viên các phần mềm ứng dụng trong lĩnh vực du lịch để đặt phòng, đặt vé máy bay hoặc ô tô… mua các chương trình du lịch của các hãng lữ hành hoặc các đại lý du lịch.
-
Quản trị khách sạn
Học phần học trước: Quản trị học
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Khái quát về lịch sử và xu hướng phát triển của kinh doanh khách sạn; khái quát các khái niệm cơ bản trong kinh doanh khách sạn; sản phẩm trong kinh doanh khách sạn; đặc điểm trong kinh doanh khách sạn và đặc điểm về cơ sở vật chất trong kinh doanh khách sạn.
-
Phân tích các hoạt động quản trị nguồn nhân lực; marketing và quản trị chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn.
-
Đánh giá các hoạt động quản trị nguồn nhân lực; marketing và quản trị chất lượng dịch vụ trong kinh doanh khách sạn.
-
Phân tích được các nội dung của quản trị tổ chức kinh doanh lưu trú; kinh doanh ăn uống; kiểm soát các hoạt động và kiểm tra kết quả kinh doanh trong khách sạn.
-
Đánh giá được các hoạt động quản trị tổ chức kinh doanh lưu trú; kinh doanh ăn uống; kiểm soát các hoạt động và kiểm tra kết quả kinh doanh trong khách sạn.
-
Về kỹ năng:
-
Có kỹ năng phân tích, tổng hợp giải quyết các vấn đề trong quản trị kinh doanh khách sạn.
-
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
-
Tích cực chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đóng góp ý kiến xây dựng bài học, chủ động tìm kiếm tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung môn học.
-
Kết hợp năng lực làm việc theo nhóm hoặc làm việc độc lập trong các tiết học và thảo luận.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần này mô tả các công việc thường nhật xảy ra ở tất cả các phòng ban, bộ phận hoạt động kinh doanh khách sạn thương mại. Nó giúp sinh viên hiểu được trách nhiệm của người đứng đầu mỗi bộ phận và những gì anh ta cần làm để các hoạt động được diễn ra thông suốt và đạt hiệu quả. Các chủ đề bao gồm cấu trúc doanh nghiệp, trách nhiệm phòng ban, dịch vụ lưu trú, bố trí nhân sự, ra quyết định quản lý và khuynh hướng của ngành khách sạn.
-
Quản trị nguồn nhân lực trong du lịch
Học phần học trước: Quản trị học
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Khái quát được khái niệm cơ bản về quản trị nhân lực trong du lịch bao gồm các công việc: phân tích công việc, hoạch định nguồn nhân lực, lập kế hoạch hóa nguồn nhân lực, quy trình tuyển dụng nguồn nhân lực, bố trí và sự dụng nguồn nhân lực, các phương pháp đánh giá nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, các hình thức trả lương và hợp đồng với người lao động.
-
Phân tích được thực trạng nhân lực tuyển dụng nguồn nhân lực, bố trí và sử dụng nguồn nhân lực, các phương pháp đánh giá nguồn nhân lực, đào tạo và phát triển nguồn nhân lực, các hình thức trả lương.
-
Tổng hợp các phương pháp tạo động lực lao động, kiểm soát nhân lực tối ưu trong du lịch.
-
Về kỹ năng:
-
Thành thạo trong việc thực hành các bài tập tính toán về quản trị nguồn nhân lực, tính toán và trả lương cho người lao động .
-
Sử dụng các kiến thức vào hoạt động quản trị nhân lực thực tiễn, nhằm góp phần thúc đẩy hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch; giúp doanh nghiệp du lịch tăng doanh thu, đạt được lợi nhuận cao hơn.
-
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
-
Tập trung lắng nghe trên lớp, tu dưỡng những phẩm chất đạo đức cá nhân cơ bản.
-
Đề xuất công tác quản trị nhân lực vào công việc để có hướng phấn đấu trong công việc và trau dồi, nâng cao kiến thức chuyên môn.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Môn học Quản trị Nguồn nhân lực sẽ giúp sinh viên nhiểu được những kiến thức cơ bản và những kỹ năng để thực hành quản trị nguồn nhân lực. Sinh viên sẽ có thể tuyển dụng nhân viên mới; đào tạo, phát triển, đánh giá kết quả làm việc và trả công cho người lao động; và duy trì một môi trường làm việc tốt cho cả đời sống người lao động và việc tăng năng suất lao động của công ty. Với hiểu biết đầy đủ về quản trị nguồn nhân lực, các nhà quản lý sẽ khai thác hiệu quả tất cả các nguồn lực khác trong một tổ chức.
-
Marketing du lịch
Học phần học trước: Marketing căn bản
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức: người học hiểu được những kiến thức cơ bản về quy trình quản trị marketing cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch cũng như các nội dung cơ bản của các chiến lược marketing hỗn hợp (chiến lược sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến) trong du lịch. Từ đó giúp người học có thể triển khai áp dụng vào công việc trong tương lai.
-
Về kỹ năng:
-
Kỹ năng nhận thức: Hiểu được những vấn đề cơ bản về marketing du lịch.
-
Kỹ năng nghề nghiệp: Vận dụng hệ thống kiến thức người học có thể nắm được những kiến thức cơ bản về marketing du lịch, từ đó có thể ứng dụng linh hoạt trong hoạt động marketing của các doanh nghiệp kinh doanh du lịch.
-
Kỹ năng làm việc với nhóm: Thông qua giờ thảo luận và thực hành, người học có thể ghi nhớ được kiến thức môn học cũng như khả năng thuyết trình, thảo luận, và hợp tác với thành viên với nhau.
-
Kỹ năng tư duy: Từ những kiến thức được cung cấp trong học phần, người học có thể đưa ra những biện pháp hoặc cách thức giải quyết tình huống trong từng trường hợp cụ thể.
-
Về năng lực tự chủ và chịu trách nhiệm:
-
Có niềm tin, thái độ học tập đúng đắn đối với môn học, có ý thức tu dưỡng những phẩm chất đạo đức cá nhân cơ bản.
-
Ý thức được tầm quan trọng của hoạt động marketing du lịch trong công việc để có hướng phấn đấu trong công việc và trau dồi, nâng cao kiến thức chuyên môn.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần marketing du lịch gồm 6 chương, nghiên cứu những kiến thức cơ bản nhằm giúp người học phát triển kiến thức nền tảng về: quy trình quản trị marketing cho doanh nghiệp kinh doanh du lịch cũng như các nội dung cơ bản của các chiến lược marketing hỗn hợp chiến lược sản phẩm, giá cả, phân phối và xúc tiến trong du lịch. Từ đó giúp người học có thể triển khai áp dụng vào công việc trong tương lai.
-
Tuyến điểm du lịch
Học phần học trước: Cơ sở văn hóa Việt Nam, Tổng quan du lịch, Địa lý du lịch Việt Nam
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Hiểu được đặc điểm về vị trí địa lí, điều kiện tự nhiên, cơ sở hạ tầng và sự đa dạng, phong phú của nguồn tài nguyên du lịch của Việt Nam.
-
Phân tích được các loại hình du lịch đặc trưng, một số tuyến du lịch đang phát triển và xu thế phát triển du lịch trong tương lai.
-
Về kỹ năng:
-
Tổ chức các tour, tuyến du lịch tại các vùng du lịch của Việt Nam.
-
Áp dụng kỹ năng xây dựng các tour, tuyến, điểm du lịch để thực hiện các chương trình phát triển du lịch tại các vùng du lịch trong cả nước.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Chủ động tìm hiểu kiến thức liên quan đến học phần để làm việc trong ngành Quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Tuyến điểm du lịch cung cấp những kiến thức tổng quát về lý thuyết tuyến, điểm, khu du lịch; Các tiêu chí để phân loại điểm, tuyến, khu du lịch; và các vùng du lịch như vùng đồng bằng sông Cửu Long; vùng du lịch như vùng đồng bằng sông Hồng; vùng du lịch Đông Nam bộ; vùng du lịch Tây Nam bộ; vùng du lịch Nam Trung bộ; vùng du lịch Bắc Trung bộ…
-
Nghiệp vụ hướng dẫn outbound
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Khái quát về các kiến thức cơ bản về liên quan đến nghiệp vụ hướng dẫn outbound.
-
Về kỹ năng:
-
Vận dụng kiến thức đã học để thiết kế một sản phẩm du lịch nước ngoài
-
Phân tích, hiểu được quy trình điều hành tour du lịch nước ngoài; thực hiện được một bảng chiết tính giá của một chương trình du lịch nước ngoài cho thị trường gần.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Tích cực chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đóng góp ý kiến xây dựng bài học, chủ động tìm kiếm tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung môn học.
-
Kết hợp năng lực làm việc theo nhóm hoặc làm việc độc lập trong các tiết học và thảo luận.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: cung cấp cho sinh viên những kiến thức khái quát về công việc của một người điều hành và hướng dẫn tour du lịch nước ngoài. Qua đó học viên nắm được các quy trình và kỹ năng cần thiết để làm các công việc của người điều hành và hướng dẫn tour du lịch nước ngoài.
-
Nghiệp vụ hướng dẫn inbound
Học phần học trước: Tuyến điểm du lịch
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Khái quát về các kiến thức cơ bản về liên quan đến nghiệp vụ hướng dẫn inbound.
-
Về kỹ năng:
-
Vận dụng kiến thức đã học để tổ chức hướng dẫn khách du lịch theo hình thức tổ chức chuyến đi.
-
Vận dụng kiến thức đã học hướng dẫn tham quan theo chuyên đề; phương pháp trả lời câu hỏi, đối thoại với khách; phương pháp xử lý các tình huống.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Tích cực chuẩn bị bài trước khi đến lớp, đóng góp ý kiến xây dựng bài học, chủ động tìm kiếm tài liệu, thông tin có liên quan đến nội dung môn học.
-
Kết hợp năng lực làm việc theo nhóm hoặc làm việc độc lập trong các tiết học và thảo luận.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần giúp cho sinh viên có những kỹ hiểu biết về thị trường khách inbound. Các kỹ năng làm việc với khách inbound cùng những vấn đề mà các hãng lữ hành và hướng dẫn viên du lịch inbound phải giải quyết, điều phối trong suốt quá trình thực hiện chương trình tham quan của họ.
-
Tổ chức sự kiện – Du lịch MICE
Học phần học trước: Marketing căn bản
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Nhận biết, phân biệt về loại hình du lịch Mice và hoạt động tổ chức sự kiện.
-
Phân tích thực tế, tổng hợp các yếu tố lý thuyết và thực tiễn vận dụng vào công tác tổ chức sự kiện và du lịch Mice.
-
Sinh viên nhận thức rõ khái niệm, nhận dạng được hoạt động du lịch Mice và nội dung tổ chức sự kiện.
-
Sinh viên vận dụng được kiến thức cơ bản để thiết kế các tour du lịch Mice.
-
Sinh viên biết phân tích, tổng hợp các phương pháp cơ bản trong dự toán ngân sách, sáng tạo kịch bản, xây dựng kế hoạch của quá trình hoạt động sự kiện.
-
Sau quá trình thực hiện công việc liên quan đến du lịch Mice và tổ chức sự kiện, sinh viên có khả năng đánh giá hoạt động đã được tổ chức để có những hướng phát triển tốt hơn.
-
Về kỹ năng:
-
Sinh viên có khả năng thiết kế tour du lịch Mice.
-
Sinh viên có khả năng lập kế hoạch và tổ chức thực hiện các hoạt động sự kiện cho doanh nghiệp, các cơ quan đoàn thể.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Sinh viên tham dự các buổi học nghiêm túc, có tinh thần trách nhiệm.
-
Sinh viên có cái nhìn đúng đắn và thái độ tích cực trong hoạt động du lịch Mice và tổ chức sự kiện.
-
Sinh viên có ý thức, tinh thần trách nhiệm, tác phong nghề nghiệp chuẩn mực trong công tác tổ chức sự kiện và du lịch Mice.
-
Sinh viên luôn tự nâng cao trình độ, thu thập kinh nghiệm để có những kiến thức chuyên môn vững chắc và có nhiều sáng tạo cho hoạt động nghề nghiệp còn khá mới mẻ này.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần giới thiệu những kiến thức cơ bản về du lịch Mice và hoạt động tổ chức sự kiện: những khái niệm, đặc điểm, cách phân loại, môi trường và điều kiện phát triển du lịch Mice, tình hình hoạt động và quy trình tổ chức du lịch Mice, tổ chức sự kiện ở Việt Nam và thế giới.
-
Tiếng Anh Du lịch 1, 2, 3
Học phần học trước: Tiếng Anh 1, 2, 3
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Có kiến thức cơ bản về ngữ pháp, ngữ âm, từ vựng đã học để giao tiếp, thuyết trình về lĩnh vực du lịch, lữ hành.
-
Về kỹ năng:
-
Khái quát được các tình huống du lịch đơn giản thông qua kỹ năng Nghe, Nói, Đọc, Viết.
-
Thực hiện được các tình huống giao tiếp về du lịch, lữ hành
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có trách nhiệm với công việc, cộng đồng, xã hội, ý thức tổ chức kỷ luật tốt. Có tinh thần vượt khó để hoàn thành nhiệm vụ. Biết ứng dụng các kỹ năng cần thiết vào các tình huống giao tiếp bằng Tiếng Anh trong công việc liên quan đến lĩnh vực du lịch, lữ hành.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần gồm các kiến thức cơ bản về du lịch, công ty lữ hành và những động lực thúc đẩy ngành du lịch phát triển. Học phần mở rộng cho sinh viên các thuật ngữ, tình huống giao tiếp phổ biến trong lĩnh vực lữ hành và khách du lịch.
-
Hoạt náo du lịch
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Xác định được các bước căn bản trong công tác chuẩn bị tổ chức hoạt động teambuilding, hội nghị, sự kiện.
-
Ghi nhớ cách thức tổ chức một số trò chơi phổ biến trong hoạt động teambuilding.
-
Về kỹ năng:
-
Sử dụng các trò chơi/hoạt động được học để tổ chức một chương trình teambuilding.
-
Lập được kế hoạch tổ chức chương trình teambuilding, sự kiện.
-
Xử lý các tình huống thường xảy ra khi tổ chức hoạt động teambiulding.
-
Dẫn/hoạt náo chương trình teambuilding quy mô nhỏ.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có thái độ hợp tác, tích cực xây dựng chương trình, hoạt động teambuilding/sự kiện.
-
Có trách nhiệm trong việc đảm bảo sự thành công của kế hoạch teambuilding, làm hài lòng người tham gia.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần cung cấp các kiến thức cơ bản và hướng dẫn thực hành các kỹ năng cần thiết cho người học, các kiến thức về các trò chơi được dùng trong các hoạt động teambuilding, kiến thức về các điểm đến du lịch thường được sử dụng để tổ chức các hoạt động teambuilding tại địa phương và cả nước. Học phần cũng trang bị cho người học một số kỹ năng cần thiết như: kỹ năng về chương trình sân khấu, kỹ năng hoạt náo, tổ chức sự kiện, kỹ năng làm việc nhóm, kỹ năng xử lý các tình huống phát sinh trong công tác tổ chức sự kiện/teambuilding.
-
Quản lý điểm đến du lịch
Học phần học trước: Quản trị học, Marketing căn bản, Marketing du lịch, Tổng quan du lịch
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Người học hiểu được những kiến thức cơ bản về quản trị điểm đến du lịch; lập kế hoạch điểm đến du lịch; marketing điểm đến du lịch; tổ chức quản lý điểm đến, ứng dụng quản lý điểm đến tại một số điểm đến thực tế. Từ đó, người học biết triển khai áp dụng vào công việc trong tương lai.
-
Về kỹ năng:
-
Kỹ năng nhận thức: Hiểu được những vấn đề cơ bản của quản trị điểm đến du lịch.
-
Kỹ năng nghề nghiệp: Vận dụng hệ thống kiến thức, người học có thể biết được những nội dung cơ bản về quản trị điểm đến du lịch, từ đó có thể ứng dụng linh hoạt trong hoạt động quản trị điểm đến vụ du lịch của các doanh nghiệp du lịch và lữ hành.
-
Kỹ năng làm việc với nhóm: Thông qua giờ thảo luận và thực hành, người học có thể rèn luyện được kỹ năng làm việc nhóm và hợp tác với người khác trong công việc.
-
Kỹ năng tư duy: Từ những kiến thức được cung cấp trong học phần, người học có thể đưa ra những biện pháp hoặc cách thức giải quyết tình huống trong từng trường hợp cụ thể.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm
-
Rèn luyện sự cần cù, khả năng phân tích logic, tính chăm chỉ, chuẩn bị bài trước khi lên lớp, sáng tạo trong vận dụng kiến thức môn học vào điều kiện thực tiễn.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về quản lý điểm đến du lịch, bao gồm :
-
Nắm được khái niệm cơ bản về quản lý điểm đến;
-
Nắm cơ cấu bộ máy của quản lý điểm đến, đánh giá thực trạng của từng thành phần trong chuỗi giá trị của điểm đến;
-
Đánh giá được thái độ của cộng đồng đối với du lịch và mức độ tham gia của họ trong du lịch;
-
Đánh giá thực trạng và hình thành mục tiêu điểm đến;
-
Xây dựng kế hoạch để quản lý chuỗi giá trị du lịch của một điểm đến.
-
Thiết kế và điều hành chương trình du lịch
Học phần học trước: Tuyến điểm du lịch, Marketing du lịch.
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Người học hiểu về chương trình du lịch và quản lý điều hành chương trình du lịch; biết xây dựng chương trình du lịch, xác định giá thành và giá bán chương trình du lịch; tổ chức thực hiện và điều hành chương trình du lịch; quản lý chất lượng chương trình du lịch.
-
Về kỹ năng:
-
Kỹ năng nhận thức: Hiểu được những vấn đề cơ bản của việc thiết kế và quản lý điều hành chương trình du lịch cũng như nắm vững các quy trình thiết kế chương trình du lịch, quy trình điều hành một chương trình du lịch.
-
Kỹ năng nghề nghiệp: Áp dụng các lý thuyết đã được học vào thực tế và có thể tự vận dụng để thiết kế và quản lý điều hành một chương trình du lịch.
-
Kỹ năng làm việc với nhóm: Thông qua giờ bài tập, người học sẽ rèn luyện được kỹ năng giải quyết vấn đề theo nhóm, kĩ năng giải quyết xung đột nhóm, kỹ năng giao tiếp nhóm, kỹ năng lãnh đạo nhóm trong quá trình làm việc và hợp tác với các thành viên khác.
-
Kỹ năng tư duy: Từ những phân tích về đặc điểm, phương tiện áp dụng có thể đưa ra những biện pháp hoặc cách thức giải quyết tình huống trong từng trường hợp cụ thể.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có niềm tin thái độ học tập đúng đắn đối với môn học, có ý thức tu dưỡng những phẩm chất đạo đức cá nhân cơ bản.
-
Ý thức được chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp trong công việc để có hướng phấn đấu trong công việc và trau dồi nâng cao kiến thức chuyên môn.
-
Ý thức được tầm quan trọng của việc thiết kế và quản lý điều hành chương trình du lịch cũng như nắm vững các quy trình thiết kế chương trình du lịch, quy trình điều hành một chương trình du lịch.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Môn học thiết kế và điều hành chương trình du lịch trình bày một số vấn đề cơ bản về tour du lịch, các loại chương trình tour du lịch trọn gói, các dịch vụ cấu thành trong chương trình du lịch trọn gói, cách thức thiết kế một chương trình du lịch trọn gói, cách tính giá chương trình du lịch trọn gói và quy trình điều hành chương trình du lịch trọn gói.
-
Thanh toán quốc tế trong du lịch
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Tóm tắt được những khái niệm cơ bản trong lĩnh vực thanh toán quốc tế và tỉ giá hối đoái.
-
Diễn giải các điều kiện về tài chính – tiền tệ trong các hợp đồng du lịch quốc tế.
-
Phân biệt được các phương tiện thanh toán quốc tế trong du lịch.
-
Khái quát được các phương tiện thanh toán quốc tế và sự vận dụng các phương thức này trong ngành du lịch
-
Về kỹ năng:
-
Giải quyết các bài toán liên quan đến tỷ giá hối đoái theo các phương pháp xác định tỷ giá khác nhau
-
Vận dụng các điều kiện về tài chính – tiền tệ torng các hợp đồng du lịch quốc tế.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có thái độ, động cơ học tập tích cực; nhận thức và thực hiện đúng đắn trách nhiệm của công dân với phát triển ngành du lịch của địa phương và đất nước trong thời kỳ hội nhập quốc tế.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Học phần giúp sinh viên nắm khái quát về tiền tệ và cách tính quy đổi các dòng tiền; các điều kiện về tài chính và tiền tệ trong các hợp đồng du lịch quốc tế; các phương thức thanh toán quốc tế và sự vận dụng trong kinh doanh du lịch.
-
Địa lý du lịch thế giới
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Du lịch và kinh tế du lịch ngày nay trên thế giới.
-
Định vị các châu lục, khu vực, các quốc gia và vùng lãnh thổ trên bản đồ thế giới.
-
Tài nguyên du lịch và các điểm đến tiêu biểu tiêu biểu ở các khu vực và các quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
-
Về kỹ năng:
-
Độc lập thu thập, xử lý các thông tin về địa lý du lịch bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
-
Truyền đạt kiến thức về địa lý du lịch bên ngoài lãnh thổ Việt Nam.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Ý thức được tính dân tộc, tính nhân bản và tính cộng đồng.
-
Làm việc tự tin, độc lập và phối hợp nhóm.
-
Xây dựng được tinh thần đoàn kết; chia sẻ thông tin, kiến thức.
-
Hình thành tinh thần phản biện độc lập.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức về:
-
Du lịch và kinh tế du lịch - ngành kinh tế ngày càng phát triển trên thế giới.
-
Vị trí địa lý của 7 châu lục, 22 khu vực và các thực thể địa chính trị (Geopolitical Entities) tiêu biểu trên thế giới.
-
Các tài nguyên du lịch tiêu biểu ở 7 châu lục, 22 khu vực và các thực thể địa chính trị (Geopolitical Entities) tiêu biểu trên thế giới.
-
Các điểm đến tiêu biểu thu hút khách du lịch hàng đầu thế giới ở các khu vực và các quốc gia tiêu biểu trên thế giới.
-
Lịch sử văn hóa Việt Nam
Học phần học trước: Cơ sở văn hóa Việt Nam
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Hiểu và phân tích những nét chính về đặc trưng của các giai đoạn lịch sử trong tiến trình lịch sử Việt Nam
-
Về kỹ năng:
-
Kỹ năng đọc, sưu tầm và tóm tắt tài liệu, đánh giá các sự kiện lịch sử, nhân vật lịch sử ở nhiều góc độ khác nhau.
-
Biết vận dụng những bài học lịch sử đã học vào thực tế nghề nghiệp du lịch, giải thích được những quy luật lịch sử.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có thói quen học tập và làm việc theo nhóm; tích cực, chủ động trong học tập và nghiên cứu.
-
Có cách nhìn nhận khách quan, khoa học về lịch sử.
-
Có khả năng tự tích lũy kiến thức, đúc kết kinh nghiệm để hình thành kỹ năng nghề nghiệp.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bên cạnh việc hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản về văn hóa và văn hóa học, học phần bao gồm những kiến thức cơ bản và hệ thống về tiến trình lịch sử văn hóa dân tộc qua các thời kỳ, giai đoạn; nhấn mạnh đến tính thống nhất trong sự đa dạng của văn hóa Việt Nam và bản sắc văn hóa Việt Nam trong giao lưu, tiếp biến với văn hóa ngoại lai.
-
Thủ tục xuất nhập cảnh
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Người học có thể hiểu được các vấn đề căn bản như: điều kiện, thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam, vấn đề thị thực đối với khách du lịch. Từ đó, biết áp dụng trong thực tiễn nghề nghiệp của mình.
-
Về kỹ năng:
-
Hiểu được những vấn đề cơ bản về thủ tục xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam và người nước ngoài tại Việt Nam.
-
Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế tại các doanh nghiệp, tổ chức.
-
Thông qua giờ thảo luận và thực hành rèn luyện được kỹ năng làm việc với nhóm và hợp tác với người khác.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có niềm tin, thái độ học tập đúng đắn đối với môn học, có ý thức tu dưỡng những phẩm chất đạo đức cá nhân cơ bản.
-
Ý thức được tầm quan trọng của công tác xuất nhập cảnh và lưu trú trong công việc để có hướng phấn đấu trong công việc và trau dồi, nâng cao kiến thức chuyên môn.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Nội dung được đề cập trong học phần bao gồm:
-
Một số nhận thức chung về quản lý nhà nước trong lĩnh vực xuất nhập cảnh
-
Các quy định hiện hành của pháp luật việt nam trong lĩnh vực xuất nhập cảnh
-
Tổng quan về thị thực
-
Thủ tục xuất nhập cảnh việt nam đối với khách du lịch
-
Kinh tế du lịch
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Sinh viên phân biệt được các loại hình khách sạn, sản phẩm, thị trường kinh doanh du lịch và giải thích được các yếu tố của môi trường kinh doanh du lịch
-
Về kỹ năng:
-
Sinh viên có khả năng xây dựng kế hoạch, triển khai, đánh giá các nguồn lực và hiệu quả kinh doanh du lịch. Đồng thời, Lập được các báo cáo về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp du lịch và có khả năng phát hiện vấn đề, đề xuất và áp dụng giải pháp để giải quyết các vấn đề phát sinh trong kinh doanh du lịch.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Sinh viên có ý thức tuân thủ nội quy, quy định trong công việc, các chuẩn mực đạo đức, văn hóa kinh doanh và thể hiện được các trách nhiệm cần có đối với cộng đồng và xã hội.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Nhằm trang bị cho sinh viên những kiến thức cơ bản về kinh tế du lịch, bao gồm:
-
Khái niệm cơ bản về kinh tế du lịch;
-
Các biến số của kinh tế vĩ mô trong du lịch như: Số cầu trong du lịch; những nhân tố quyết định số cầu du lịch; sự tiêu dùng du lịch; sản xuất (cung ứng du lịch); đầu tư du lịch; du lịch và giải quyết việc làm.
-
Khái niệm, cơ cấu và chức năng của thị trường du lịch; nghiên cứu cung và cầu trong thị trường du lịch.
-
Khái niệm về hiệu quả kinh tế; các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả chung như doanh thu du lịch; doanh lợi; thời gian hoàn vốn; năng suất lao động; hiệu quả sử dụng tài sản cố định; phân tích được hiệu quả kinh doanh của các lĩnh vực kinh doanh du lịch như kinh doanh lữ hành; kinh doanh lưu trú; kinh doanh ăn uống …
-
Kỹ năng giao tiếp trong du lịch
Học phần học trước:
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Phân tích được các vấn đề chung của giao tiếp, những đặc trưng tâm lý của khách du lịch.
-
Xác định những vấn đề cơ bản trong nghệ thuật giao tiếp, ứng xử cơ bản tong du lịch.
-
Về kỹ năng:
-
Thực hành được các kỹ năng giao tiếp, ứng xử cơ bản với từng nhóm khách du lịch.
-
Có kỹ năng khai thác tâm lý, nhu cầu động cơ của người khác và ứng xử một cách phù hợp.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Ứng dụng kiến thức giao tiếp phục vụ tối đa nhu cầu của khách hàng.
-
Giao tiếp linh hoạt trong các tình huống của du lịch.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Gồm 6 bài, nội dung bao gồm: Khái quát về Kỹ năng giao tiếp, Ngôn ngữ cử chỉ, Cung cấp thông tin, Để thành công trong giao tiếp, Giao tiếp trong du lịch, Giao tiếp đa văn hóa.
-
Lễ tân ngoại giao
Học phần học trước: Không
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Nhớ và hiểu được những kiến thức cơ bản về lễ tân ngoại giao, ý nghĩa, vai trò củ lễ tân ngoại giao trong việc phát triển quan hệ hợp tác quốc tế, thực hiện chính sách đối ngoại của quốc gia.
-
Hiểu biết những công việc cụ thể của công tác lễ tân của một quốc gia.
-
Nắm rõ các quy định về nghi thức và lễn tân ngoại giao của Việt Nam
-
Về kỹ năng:
-
Có kỹ năng giao tiếp trong các tình huống đối ngoại.
-
Có thể lên kế hoạch tổ chức một số hoạt động lễ tân liên quan đến công tác chuyên môn.
-
Xây dựng phong cách chuyên nghiệp của người làm công tác đối ngoại.
-
Có kỹ năng phát hiện, phân tích và xử lý tình huống trong giao tiếp và trong hoạt động đối ngoại;
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Hiểu được tầm quan trọng của QHQT và Lễ tân ngoại giao trong công tác đối ngoại và ứng dụng của nó trong công việc chuyên môn.
-
Nắm bắt sâu sắc về giá trị của nghệ thuật giao tiếp trong đối ngoại. o Tôn trọng những nguyên tắc, quy định, yêu cầu của môn học.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần nhằm trang bị cho sinh viên kiến thức cơ bản về công tác lễ tân trong ngoại giao, chủ yếu tập trung vào công tác lễ tân cấp nội bộ quốc gia là lễ tân kinh doanh nhằm phục vụ thiết thực cho công việc chuyên môn của sinh viên khi tốt nghiệp. Bên cạnh các bài giảng về kiến thức quan hệ quốc tế và lễ tân ngoại giao, sinh viên được vận dụng các kiến thức này để giải quyết các tình huống trong đối ngoại và lên kế hoạch tổ chức một số hoạt động lễ tân liên quan đến công việc chuyên môn.
-
Văn hóa thế giới
Học phần học trước: : Cơ sở Văn hóa Việt Nam
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Sinh viên biết những kiến thức cơ bản về các nền văn hóa tiêu biểu trên thế giới. Nhận diện và phân biệt được các nền văn hóa với nhau.
-
Về kỹ năng:
-
Kỹ năng nhận thức: Hiểu được những vấn đề cơ bản về nền văn hóa lịch sử của thế giới qua các thời kì.
-
Kỹ năng nghề nghiệp: Vận dụng các kiến thức đã học để áp dụng vào thực tế tại các doanh nghiệp, tổ chức.
-
Kỹ năng làm việc với nhóm: Thông qua giờ thảo luận và thực hành rèn luyện được kỹ năng làm việc với nhóm và hợp tác với người khác.
-
Kỹ năng tư duy: Từ những kiến thức đã học, người học có thể hiểu rõ được cách quản trị một tổ chức sao cho hiệu quả, biết cách ứng phó với các tình huống quản trị trong thực tế.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có niềm tin, thái độ học tập đúng đắn đối với môn học, có ý thức tu dưỡng những phẩm chất đạo đức cá nhân cơ bản.
-
Ý thức được tầm quan trọng của công tác quản trị trong công việc để có hướng phấn đấu trong công việc và trau dồi, nâng cao kiến thức chuyên môn.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Bên cạnh việc hệ thống hóa lại những kiến thức cơ bản về văn hóa học và văn hóa thế giới, học phần bao gồm những kiến thức cơ bản và hệ thống về tiến trình lịch sử văn hóa thế giới qua các thời kỳ, giai đoạn.
-
Du lịch sinh thái
Học phần học trước: Quản trị học
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Hiểu những vấn đề lý luận và thực tiễn về du lịch sinh thái để áp dụng vào thực tiễn phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam.
-
Đánh giá được tiềm năng và hiện trạng phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam.
-
Vận dụng những kiến thức về quy hoạch du lịch sinh thái trên thế giới để quy hoạch phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam.
-
Về kỹ năng:
-
Vận dụng kiến thức để đánh giá những vấn đề thực tế liên quan đến học phần.
-
Xây dựng được các chương trình du lịch sinh thái.
-
Nhận diện được giá trị văn hóa, sinh thái có tiềm năng phục vụ cho việc hình thành và phát triển du lịch.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có ý thức, trách nhiệm đối với việc bảo vệ môi trường, sinh thái
-
Nắm bắt được tâm lý và có trách nhiệm đối với du khách
-
Tự hào về giá trị thiên nhiên và văn hóa của đất nước
-
Tích cực học tập
-
Có trách nhiệm đối với cộng đồng
-
Tích cực tuyên truyền để nâng cao ý thức của du khách về bảo vệ môi trường, sinh thái
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Học phần này cung cấp cho sinh viên những vấn đề lý luận và thực tiễn về du lịch sinh thái trên thế giới và ở Việt Nam; điều kiện và hiện trạng phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam; cách thiết kế và quản lý địa bàn phát triển du lịch sinh thái. Qua đó, người học có cái nhìn tổng quan về du lịch sinh thái và có thể vận dụng những kiến thức vào phát triển du lịch sinh thái ở Việt Nam.
-
Thực tập tốt nghiệp
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Khái quát được các vấn đề cơ bản về đơn vị thực tập: Lịch sử hình thành và phát triển, cơ cấu tổ chức bộ máy và quản lý, thực trạng về tình hình kinh doanh du lịch lữ hành trong những năm gần đây.
-
Phân tích hoạt động của bộ phận thực tập, đặc điểm lao động, yêu cầu nghề nghiệp tại đơn vị thực tập.
-
Đánh giá được thực trạng kinh doanh du lịch lữ hành tại đơn vị thực tập trong những năm gần đây. Đánh giá về đặc điểm lao động, yêu cầu nghề nghiệp tại đơn vị thực tập.
-
Về kỹ năng: Thực hiện được các bước công việc và nắm vững quy trình tác nghiệp tại đơn vị thực tập.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Tổ chức làm việc theo nhóm hoặc độc lập trong điều kiện thực tế tại đơn vị thực tập, có trách nhiệm với kết quả công việc của mình.
-
Lĩnh hội được kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
-
Đề xuất được các giải pháp phát triển hoạt động kinh doanh du lịch lữ hành, hoàn thiện quy trình tác nghiệp tại đơn vị thực tập.
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Nội dung được đề cập trong học phần bao gồm:
-
Tìm hiểu về tổ chức và hoạt động chung của đơn vị thực tập;
-
Tìm hiểu về các hoạt động nghiệp vụ và kinh doanh;
-
Thực tập các nghiệp vụ tại các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ du lịch và lữ hành
-
Khóa luận tốt nghiệp
Mục tiêu môn học:
-
Về kiến thức:
-
Nhận diện và khái quát hóa được kiến thức lý thuyết chuyên sâu trong lĩnh vực quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
-
Xây dựng, lập được kế hoạch thu thập và phân tích, xử lý tài liệu, số liệu tại các doanh nghiệp, tổ chức dịch vụ du lịch và lữ hành.
-
Về kỹ năng: Thực hiện được các bước công việc và nắm vững quy trình tác nghiệp tại đơn vị thực tập.
-
Có khả năng vận dụng các kiến thức nghề nghiệp, phương pháp tiếp cận, giải quyết một vấn đề thực tế về quản trị dịch vụ du lịch và khách sạn tại doanh nghiệp, tổ chức và tổng hợp viết báo cáo;
-
Thu thập được các tài liệu, số liệu phục vụ cho quá trình thực tập và viết báo cáo đồ án tốt nghiệp tại địa bàn thực tập, trên mạng internet, ...
-
Có khả năng làm việc độc lập và theo nhóm để giải quyết các vấn đề về chuyên môn, nghiệp vụ và khả năng giao tiếp cộng đồng, ứng xử giao tiếp trong quá trình thực tập tại doanh nghiệp, tổ chức;
-
Phân tích, hệ thống hóa dữ liệu, so sánh và lập được các bảng, biểu đồ tổng hợp số liệu đánh giá;
-
Thực hiện được việc đánh giá tổng hợp về tình hình nghiên cứu cụ thể tại doanh nghiệp, tổ chức nghiên cứu, biết liên hệ, cho ý kiến và viết được khóa luận tốt nghiệp.
-
Về năng lực tự chủ và trách nhiệm:
-
Có năng lực dẫn dắt về chuyên môn, nghiệp vụ liên quan đến quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành nói chung và các chuyên môn như nghiệp vụ về hướng dẫn du lịch, quá trình điều hành và quản lý tour du lịch, thiết kế tour, thiết kế và quản trị sự kiện du lịch, PR và truyền thông cho sự kiện…;
-
Có khả năng tự định hướng và sáng tạo trong quá trình thu thập, tổng hợp, phân tích, xử ý số liệu, tài liệu; thích nghi với môi trường làm việc khác nhau: tạicác doanh nghiệp, tổ chức du lịch và lữ hành, các khách sạn và dịch vụ du lịch…
-
Tự học tập, t ch lũy kiến thức, kinh nghiệm để nâng cao trình độ chuyên môn về quản trị dịch vụ du lịch và lữ hành;
-
Có khả năng đưa ra một số kết luận liên quan đến các hoạt động quản lý của doanh nghiệp, tổ chức về dịch vụ du lịch và lữ hành;
Mô tả vắn tắt nội dung môn học:
Nội dung được đề cập trong học phần bao gồm:
-
Tổng quan đề tài nghiên cứu
-
Cơ sở lý luận, hệ thống hóa lại những vấn đề lý luận về lĩnh vực nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp.
-
Thực trạng về vấn đề nghiên cứu tại đơn vị thực tập.
-
Những giải pháp cho vấn đề nghiên cứu, đề xuất những giải pháp, kiến nghị nhằm giải quyết những tồn tại, cải thiện hiện trạng để nâng cao hiệu quả lĩnh vực hoạt động thuộc phạm vi lĩnh vực nghiên cứu của khóa luận tốt nghiệp.
-
Kế hoạch giảng dạy (dự kiến)
(Phụ lục bảng: Sơ đồ đào tạo toàn khóa học)
S T T |
Mã học phần |
Học phần |
Tín chỉ |
Phân bổ thời gian |
TS tiết |
Tự học, tự nghiên cứu |
|
---|---|---|---|---|---|---|---|
LT |
TH |
||||||
HỌC KỲ 1 |
|||||||
1 |
06026 |
Triết học Mác – Lênin |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
2 |
09001 |
Cơ sở văn hóa Việt Nam |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
3 |
09002 |
Tổng quan du lịch |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
4 |
07002 |
Tiếng Anh 1 |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
5 |
06003 |
Pháp luật đại cương |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
6 |
06010 |
Giáo dục thể chất (Phần 1) |
01 |
00 |
01 |
30 |
60 Không tính số tín chỉ tích lũy |
TỔNG CỘNG |
14 |
14 |
0 |
210 |
420 |
||
HỌC KỲ 2 |
|||||||
1 |
06027 |
Kinh tế chính trị Mác – Lênin |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
2 |
10101 |
Quản trị học |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
3 |
10103 |
Tâm lý và kỹ năng giao tiếp |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
4 |
09003 |
Địa lý du lịch Việt Nam |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
5 |
07003 |
Tiếng Anh 2 |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
6 |
09004 |
Luật du lịch |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
7 |
06011 |
Giáo dục thể chất 2 |
01 |
0 |
01 |
30 |
60 Không tính số tín chỉ tích lũy |
8 |
06006 |
Giáo dục quốc phòng |
165 |
Không tính số tín chỉ tích lũy |
|||
TỔNG CỘNG |
17 |
17 |
0 |
255 |
510 |
||
HỌC KỲ 3 |
|||||||
1 |
06028 |
Chủ nghĩa xã hội khoa học |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
2 |
10201 |
Kinh tế vi mô |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
3 |
07004 |
Tiếng Anh 3 |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
4 |
06007 |
Tin học đại cương |
03 |
02 |
01 |
60 |
120 |
5 |
09010 |
Kỹ năng giao tiếp trong du lịch |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
6 |
09013 |
Tuyến điểm du lịch |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
7 |
06008 |
Toán cao cấp |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
8 |
06012 |
Giáo dục thể chất 3 |
01 |
0 |
01 |
30 |
60 Không tính số tín chỉ tích lũy |
TỔNG CỘNG |
19 |
18 |
01 |
300 |
600 |
||
HỌC KỲ 4 |
|||||||
1 |
06029 |
Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
2 |
10202 |
Kinh tế vĩ mô |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
3 |
10102 |
Marketing căn bản |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
4 |
06009 |
Lý thuyết xác suất thống kê |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
5 |
09015 |
Nghiệp vụ hướng dẫn inbound |
03 |
02 |
01 |
60 |
120 |
6 |
07085 |
Tiếng Anh Du lịch 1 |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
7 |
09007 |
Quản trị nguồn nhân lực trong du lịch |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
8 |
Tự chọn 1 trong 3 học phần sau |
02 |
02 |
0 |
30 |
||
11309 |
Thanh toán quốc tế trong du lịch |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
|
09008 |
Địa lý du lịch thế giới |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
|
09009 |
Lịch sử văn hóa Việt Nam |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
|
TỔNG CỘNG |
22 |
21 |
1 |
345 |
690 |
||
HỌC KỲ N2 |
|||||||
1 |
09029 |
Thực tập tour miền Tây |
01 |
0 |
01 |
30 |
Không tính số tín chỉ tích lũy |
TỔNG CỘNG |
01 |
0 |
01 |
30 |
|||
HỌC KỲ 5 |
|||||||
1 |
06030 |
Tư tưởng Hồ Chí Minh |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
2 |
Tự chọn 1 trong 2 học phần sau |
||||||
07001 |
Anh Văn bổ sung |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
|
10104 |
Kỹ năng mềm |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
|
3 |
07086 |
Tiếng Anh Du lịch 2 |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
4 |
05001 |
Nguyên lý kế toán |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
5 |
10203 |
Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
6 |
09019 |
Hoạt náo du lịch (không tích lũy) |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
7 |
09025 |
Thiết kế và điều hành chương trình du lịch |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
8 |
09012 |
Marketing du lịch |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
TỔNG CỘNG |
20 |
20 |
0 |
300 |
600 |
||
HỌC KỲ 6 |
|||||||
1 |
07087 |
Tiếng Anh Du lịch 3 |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
2 |
09005 |
Quản trị lữ hành |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
3 |
10205 |
Phương pháp nghiên cứu khoa học |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
4 |
09024 |
Quản lý điểm đến du lịch |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
5 |
09014 |
Nghiệp vụ hướng dẫn outbound |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
6 |
09011 |
Lễ tân ngoại giao |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
7 |
09006 |
Quản trị khách sạn |
04 |
02 |
02 |
90 |
180 |
TỔNG CỘNG |
21 |
19 |
2 |
345 |
690 |
||
HỌC KỲ N3 |
|||||||
1 |
09030 |
Thực tập tour miền Trung |
01 |
0 |
01 |
30 |
Không tính số tín chỉ tích lũy |
TỔNG CỘNG |
01 |
0 |
01 |
30 |
|||
HỌC KỲ 7 |
|||||||
1 |
09017 |
Tổ chức sự kiện – Du lịch MICE |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
2 |
Tự chọn 1 trong 2 môn: |
||||||
09020 |
Thủ tục xuất nhập cảnh |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
|
09021 |
Kinh tế du lịch |
02 |
02 |
0 |
30 |
60 |
|
3 |
09022 |
Thực tập tốt nghiệp |
03 |
0 |
03 |
90 |
180 |
4 |
09023 |
Khóa luận tốt nghiệp |
06 |
06 |
0 |
90 |
180 |
Môn học thay thế Khóa luận tốt nghiệp: |
|||||||
09016 |
Văn hóa thế giới |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
|
09018 |
Du lịch sinh thái |
03 |
03 |
0 |
45 |
90 |
|
TỔNG CỘNG |
14 |
11 |
3 |
255 |
510 |
||
|
TỔNG CỘNG TOÀN KHÓA |
127 |
120 |
07 |
2010 |
4020 |
-
Hướng dẫn thực hiện chương trình
- Tổ chức thực hiện chương trình: Đảm bảo tính hệ thống và kết hợp mềm dẻo giữa các học phần. Nhằm định hướng ứng dụng nghề nghiệp, khi xây dựng từng học phần chú trọng đến rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và khả năng tự học của sinh viên. Khi lập kế hoạch đào tạo cần xây dựng sao cho khi thực hiện lý thuyết đi đôi với thực hành.
- Phương pháp giảng dạy: Áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực (minh họa trực quan bằng phim, ảnh, kết hợp thực hành, tham quan thực tế, thực tập trong và ngoài trường). Chú trọng rèn luyện khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.
- Sinh viên phải tích lũy khối kiến thức Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất để được cấp chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất. Điểm các học phần này không tính vào trung bình chung tích lũy, dùng làm điều kiện xét tốt nghiệp.
- Ngoài số tín chỉ tích lũy tối thiểu trong chương trình đào tạo, người học phải đạt chuẩn đầu ra về tin học và ngoại ngữ theo quy định riêng của Trường trước khi đăng ký xét tốt nghiệp.