Chào mừng đến với Trường Đại Học Hùng Vương TP. HCM
logo
Địa chỉ 736 Nguyễn Trãi, Q.5, TP. HCM
Ngành tài chính ngân hàng

CỬ NHÂN TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

Trình độ đào tạo : ĐẠI HỌC

Ngành đào tạo :  TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG

Mã số : 7340201

Hình thức đào tạo : Chính quy

1. MỤC TIÊU

1.1. Mục tiêu chung

  • Đào tạo cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng; có đủ năng lực chuyên môn, phẩm chất đạo đức và kỹ năng cần thiết để đảm nhận các công việc chuyên môn và quản lý trong lĩnh  vực Tài chính - Ngân hàng.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Kiến thức

  • Cung cấp kiến thức cơ bản về kinh tế – xã hội, các nguyên lý cơ bản của Chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối Cách mạng của Đảng cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh.

  • Cung cấp kiến kiến thức cơ bản và chuyên sâu của ngành Tài chính - Ngân hàng cùng các kiến thức bổ trợ nhằm trang bị cho người học khối kiến thức để tự tin và bản lĩnh để đảm trách công tác chuyên môn theo yên cầu công tác.

1.2.2. Kỹ năng

* Kỹ năng nghề nghiệp

  •  Có đủ kỹ năng xử lý các vấn đề về chuyên môn trong các doanh nghiệp, các ngân hàng thương mại, các công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm, các quỹ đầu tư, các cơ quan tài chính, kho bạc, thuế, các đơn vị cung cấp hàng hóa - dịch vụ công trong nước và quốc tế.

  • Ngoài kỹ năng chuyên môn, người học được chú trọng trang bị các kỹ năng tin học, ngoại ngữ, kỹ năng mềm nhằm tăng khả năng phân tích, ra quyết định; phù hợp với  hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực. 

* Các kỹ năng khác có liên quan

  • Có năng lực hoạt động chuyên môn và quản lý trong lĩnh vực tài chính - ngân hàng, có khả năng vận dụng lý thuyết vào thực tiễn công việc.Có khả năng thực hành tốt, xử lý linh hoạt trong công việc để hoàn thành nhiệm vụ. Có năng lực tiếp tục học tập, nâng cao trình độ. 

1.2.3. Phẩm chất đạo đức, thái độ nghề nghiệp

  • Đào tạo cử nhân ngành Tài chính - Ngân hàng có phẩm chất chính trị tốt. Tin tưởng vào đường lối cách mạng của Đảng và chính sách của Nhà nước; có đạo đức lối sống tốt, có ý chí vươn lên và cố gắng rèn luyện, có sức khỏe tốt để làm việc và cống hiến cho xã hội, có ý thức tổ chức kỷ luật, tôn trọng tập thể, hiểu biết và tôn trọng luật pháp.

* Vị  trí làm việc sau khi tốt nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng có năng lực đảm nhiệm các vị trí sau:

  • Là chuyên viên phân tích tài chính, chuyên viên quản lý và kinh doanh vốn, chuyên viên tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; tư vấn tài chính cho các cá nhân khởi nghiệp.

  • Là nguồn nhân lực có chất lượng cho ngân hàng Nhà nước; cho các ngân hàng thương mại, quĩ đầu tư, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm trong nước và quốc tế.

  • Là chuyên viên tài chính tại các cơ quan tài chính, thuế, hải quan, kho bạc Nhà nước, các đơn vị cung cấp hàng hóa - dịch vụ công trong nước và quốc tế.

  • Là chuyên viên của các cơ sở nghiên cứu; là thành viên tham gia giảng dạy về tài chính-ngân hàng.

1.2.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ sau khi tốt nghiệp

  •  Cử nhân tốt nghiệp ngành Tài chính – Ngân hàng có đủ tiêu chuẩn và khả năng tiếp tục học tập, nghiên cứu ở các bậc sau đại học. 

2. CHUẨN ĐẦU RA (Learning Outcomes)

2.1. Kiến thức

2.1.1. Khối kiến thức giáo dục đại cương

- Hiểu biết đầy đủ các nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin, Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam, tư tưởng Hồ Chí Minh có khả năng vận dụng vào thực tiễn Việt Nam thực hiện tốt các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật Nhà nước. 

- Hiểu và áp dụng các kiến thức về an ninh, quốc phòng và thể chất để biết cách rèn luyện sức khỏe đáp ứng yêu cầu xây dựng, củng cố nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân, sẵn sàng bảo vệ đất nước. 

- Yêu cầu đạt trình độ ngoại ngữ tương đương bận 3 theo Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dung cho Việt Nam. 

- Có khả năng sử dụng máy tính và các phần mềm thông dụng như MS Word, MS Excel, MS Powerpoint, Gmail… đáp ứng các yêu cầu về giao tiếp điện tử và đa phương tiện, soạn thảo văn bản hành chính và học thuật, trình bày bằng phương tiện trình chiếu cơ bản. 

2.1.2. Khối kiến thức cơ sở  

Kiến thức nền tảng về khoa học xã hội, chính trị và pháp luật.

  • Có hiểu biết cơ bản về khoa học tự nhiên, khoa học xã hội và nhân văn.

  • Có hiểu biết về lý luận chính trị; có kiến thức cơ bản về đường lối quốc phòng, an ninh của Đảng và Nhà nước.

Kiến thức công nghệ thông tin đáp ứng được yêu cầu công việc, có khả năng cập nhật.

  • Có kiến thức theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản.

  • Có kiến thức về phần mềm hỗ trợ cho công việc trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng.

2.1.3. Khối kiến thức ngành

Kiến thức cơ bản về khoa học kinh tế tạo tầm nhìn

  • Có kiến thức cơ bản về kinh tế học, pháp luật, quản lý điều hành hoạt động chuyên môn.

  • Có kiến thức cơ bản về các phương pháp định lượng ứng dụng trong kinh tế.

Kiến thức nghiệp vụ có hệ thống, cập nhật

  • Có hiểu biết một cách hệ thống về chuyên môn nghiệp vụ tài chính.

  • Có kiến thức về chuyên môn nghiệp vụ ngân hàng và hiểu biết về quản trị ngân hàng.

  • Có kiến thức về phân tích và quản lý tài chính thích hợp với khu vực công.

Kiến thức thực tế tạo khả năng vận dụng nhanh lý thuyết .

  • Có hiểu biết thực tế trong lĩnh vực kinh tế-xã hội, tài chính-ngân hàng.

  • Có khả năng thực hành vận dụng các nội dung lý thuyết về tài chính-ngân hàng vào thực tiễn công việc.

2.1.4. Khối kiến thức bổ trợ

  • Tạo dựng các kỹ năng như kỹ năng công sở, kỹ năng giao tiếp và các kỹ năng chuyên môn khác. 

  • Bổ trợ các kiến thức thuộc lĩnh vực ngành gần như Kế toán, Quản trị kinh doanh để nâng cao sự hiểu biết và vận dụng thực tiễn. 

2.2. Kỹ năng, cơ hội nghề nghiệp

* Kỹ năng

Kỹ năng cần thiết để có thể giải quyết các vấn đề phức tạp

  • Có kỹ năng lập luận, tư duy hệ thống, giải quyết các vấn đề; khám phá và nghiên cứu kiến thức trong lĩnh vực tài chính-ngân hàng.

Kỹ năng giao tiếp và quản lý

  • Có kỹ năng làm việc theo nhóm, có khả năng thích ứng với môi trường kinh tế- xã hội. 

  • Có kỹ năng viết báo cáo, thuyết trình, lập và bảo vệ dự án.

Kỹ năng tư duy sáng tạo.

  • Có kỹ năng tổ chức công việc theo tư duy sáng tạo.

  • Có kỹ năng quản lý thời gian hiệu quả.

* Cơ hội nghề nghiệp

Sinh viên tốt nghiệp ngành Tài chính - Ngân hàng có năng lực đảm nhiệm các vị trí sau:

  • Là chuyên viên phân tích tài chính, chuyên viên quản lý và kinh doanh vốn, chuyên viên tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp trong nước và quốc tế; tư vấn tài chính cho các cá nhân khởi nghiệp.

  • Là nguồn nhân lực có chất lượng cho ngân hàng Nhà nước; cho các ngân hàng thương mại, quĩ đầu tư, công ty chứng khoán, công ty bảo hiểm trong nước và quốc tế.

  • Là chuyên viên tài chính tại các cơ quan tài chính, thuế, hải quan, kho bạc Nhà nước, các đơn vị cung cấp hàng hóa - dịch vụ công trong nước và quốc tế.

  • Là chuyên viên của các cơ sở nghiên cứu; là thành viên tham gia giảng dạy về tài chính-ngân hàng.

2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm

  • Có phẩm chất chính trị, đạo đức nghề nghiệp; tuân thủ pháp luật; có lòng yêu nghề, tinh thần trách nhiệm và tác phong công nghiệp.

  • Có ý thức học tập và rèn luyện để nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới trong quá trình hội nhập quốc tế để đáp ứng tốt yêu cầu công việc.

  • Làm việc độc lập hoặc theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân, trách nhiệm với nhóm trong việc nhận định, giải quyết các vấn đề liên quan đến ngành đã học. 

2.4. Phẩm chất cá nhân

  • Phẩm chất đạo đức cá nhân: trung thực, kiên trì, tinh thần học tập, sáng tạo, lịch sự, gương mẫu, cẩn thận, chu đáo, yêu nghề, có lập trường, tự tin; 

  • Phẩm chất đạo đức nghề nghiệp: năng động, nhiệt tình, linh hoạt, chịu được áp lực công việc cao, thích nghi nhanh với môi trường làm việc đa dạng, giao tiếp tốt, vui vẻ, sẵn sàng tinh thần vì công việc;

  • Phẩm chất đạo đức xã hội: có trách nhiệm với xã hội và cộng đồng trong quá trình làm việc, sẵn sàng giúp đỡ, công chính, có trách nhiệm với công dân, tôn trọng pháp luật, thực hành kỷ luật lao động tại cơ quan.

3. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC TOÀN KHÓA HỌC

Tổng số tín chỉ (TC) của chương trình phải tích lũy: 127

(Chưa kể các học phần Giáo dục thể chất và Giáo dục Quốc phòng). 

4. ĐỐI TƯỢNG TUYỂN SINH

Học sinh có bằng tốt nghiệp THPT hay tương đương và thực hiện theo Quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và Đào tạo hiện hành và đề án tuyển sinh của Trường

5. QUY TRÌNH ĐÀO TẠO, ĐIỀU KIỆN TỐT NGHIỆP

Đào tạo và công nhận đủ điều kiện tốt nghiệp theo Quy chế đào tạo trình độ đại học ban hành theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.

6. THANG ĐIỂM: Tính theo thang điểm 10 (từ 0÷10), quy tương đương sang điểm chữ và điểm 4 theo quy định của Nhà trường.

Thực hiện theo theo thông tư số 08/2021/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo và theo các quy chế, quy định hiện hành của Trường.

7. KHUNG CHƯƠNG TRÌNH

7.1. Khung chương trình

STT

Mã học phần

Học phần

Tín chỉ

Tổng

LT

TH

7.1

 

KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG

     

7.1.1

 

Lý luận Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh

11

11

 

1

06026

Triết học Mác – Lênin 

03

03

 

2

06027

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

02

02

 

3

06028

Chủ nghĩa xã hội khoa học

02

02

 

4

06029

Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam

02

02

 

5

06030

Tư tưởng Hồ Chí Minh

02

02

 

7.1.2

 

Khoa học xã hội

08

   

7.1.2.1

 

PHẦN BẮT BUỘC

05

   

6

06003

Pháp luật đại cương

2

2

 

7

10103

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

3

2

1

7.1.2.2

 

PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 1 trong 3 các HP sau)

03

   

8.

07001

Tiếng Anh bổ sung

3

3

 

9.

10104

Kỹ năng mềm

3

2

1

7.1.3

 

Ngoại ngữ 

09

09

0

10.

07002

Tiếng Anh 1(II)

3

3

 

11.

07003

Tiếng Anh 2

3

3

 

12.

07004

Tiếng Anh 3

3

3

 

7.1.4

 

Toán học - Tin học - Khoa học tự nhiên - Công nghệ - Môi trường

09

06

03

13.

06007

Tin học đại cương

3

3

 

14.

06008

Toán cao cấp 

3

3

 

15.

06009

Lý thuyết xác suất thống kê 

3

3

 

7.1.5

 

Giáo dục thể chất

3

 

3

16.

06010

Giáo dục thể chất (Phần 1) (*)

1

0

1

17.

06011

Giáo dục thể chất (Phần 2) (*)

1

0

1

18.

06012

Giáo dục thể chất (Phần 3) (*)

1

0

1

7.1.6

 

Giáo dục quốc phòng

11

   

7.2

 

KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP

     

7.2.1

 

Kiến thức cơ sở  ngành

27

   

19.

10201

Kinh tế vi mô

3

3

 

20.

10202

Kinh tế vĩ mô

3

3

 

21.

10101

Quản trị học

3

3

 

22.

10102

Marketing căn bản

3

3

 

23.

05001

Nguyên lý kế toán

3

3

 

24.

11201

Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ

3

3

 

25.

10203

Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh

3

3

 

26.

10204

Luật kinh tế

3

3

 

27.

11202

Kinh tế lượng ứng dụng

3

3

 

7.2.2

 

Kiến thức ngành (>=30 TC)

31

52

 
   

PHẦN BẮT BUỘC

27

48

 

28.

11301

Tài chính doanh nghiệp

3

3

 

29.

11303

Ngân hàng thương mại 

3

3

 

30

10216

Quản trị rủi ro

3

3

 

31.

11304

Thị trường tài chính

2

2

 

32.

11306

Toán tài chính

2

2

 

33.

11307

Thuế

2

2

 

34.

11308

Nguyên lý và thực hành bảo hiểm

2

2

 

35.

11502

Phân tích báo cáo tài chính

3

3

 

36.

05002

Kế toán tài chính

3

3

 

37.

11801

Báo cáo chuyên đề 

2

2

 

38.

11801

Báo cáo ngoại khóa 

2

2

 
   

PHẦN TỰ CHỌN (Chọn 2 trong số các HP sau)

04

   

39.

10217

Thương mại điện tử

2

2

 

40.

05007

Kế toán quản trị

2

2

 

41.

11607

Phân tích đầu tư chứng khoán

2

2

 

42.

11608

Marketing ngân hàng

2

2

 

7.2.3

 

Kiến thức bổ trợ

10

   

43.

11401

Lý thuyết thẩm định giá

2

2

 

44.

10205

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

 

45.

11402

Tin học ứng dụng

2

2

 

46.

07083

Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng 

3

3

 

7.2.4

 

Kiến thức chuyên ngành

     

7.2.4.1

 

Chuyên ngành Tài chính

13

   

47.

11501

Hoạch định ngân sách vốn

2

2

 

48

11503

Đầu tư tài chính

2

2

 

49.

11504

Tài chính doanh nghiệp II

3

3

 

50.

11505

Tài chính công ty đa quốc gia

3

3

 

51.

11506

Tài chính hành vi

3

3

 

7.2.4.1

 

Chuyên ngành Ngân hàng

13

   

52.

11601

Thẩm định Tín dụng ngân hàng

3

3

 

53.

05017

Kế toán ngân hàng 

3

3

 

54.

11603

Quản trị ngân hàng thương mại

3

3

 

55.

11604

Thanh toán quốc tế

2

2

 

56.

11605

Kinh doanh ngoại hối

2

2

 

7.2.4

 

Thực tập tốt nghiệp

4

0

4

7.2.5

 

Khóa luận tốt nghiệp/ Môn học tương đương

6

   

57.

11805

Thị trường phái sinh 

3

3

 

58.

11806

Mua bán sáp nhập 

3

3

 

59.

11807

Luật các tổ chức tín dụng 

3

3

 
 

Tổng toàn khóa (Tín chỉ)

128

122

6

7.2. Những nội dung cần đạt được của từng môn học

7.2.1. Triết học Mác-Lênin 

Học phần học trước: Không

Mục tiêu môn  học: 

  • Cung cấp những hiểu biết có tính căn bản, hệ thống về triết học Mác – Lênin.

  • Xây dựng thế giới quan duy vật và phương pháp luận biện chứng duy vật làm nền tảng lí luận cho việt nhận thức các vấn đề, nội dung của các môn học khác. 

  • Nhận thức được thực chất giá trị, bản chất khoa học, cách mạng của triết học Mác – Lênin. 

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: Chương 1 trình bày những nét khái quát về triết học, triết học Mác – Lênin trong đời sống xã hội. Chương 2 trình bài những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật biện chứng, gồm vấn đề vật chất và ý thức; phép biện chứng duy vật; lý luận nhận thức của chủ nghĩa duy vật biện chứng. Chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật lịch sử, gồm vấn đề hình thánh kinh tế xã hội; giai cấp và dân tộc; nhà nước và cách mạng xã hội; ý thức xã hội; triết học về con người.

7.2.2. Kinh tế chính trị Mác-Lênin 

Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin

Mục tiêu môn  học: 

  • Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản, cốt lõi của Kinh tế chính trị Mác – Lênin trong bối cảnh phát triển kinh tế của đất nước và thế giới ngày nay. Đảm bảo tính cơ bản, hệ thống, khoa học, cập nhật tri thức mới, gắn với thực tiễn, tính sáng tạo, kỹ năng, tư duy, phẩm chất người học.

  • Trên cơ sở đó hình thành tư duy, kỹ năng phân tích, đánh giá và nhận diện bản chất của các quan hệ lợi ích kinh tế trong phát triển kinh tế - xã hội của đất nước và góp phần giúp sinh viên xây dựng trách nhiệm xã hội phù hợp trong vị trí viết làm và cuộc sống sau khi ra trường

  • Góp phần xây dựng lập trường, ý thức hệ tư tưởng Mác – Lênin đối với sinh viên

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, trong đó: chương 1 bàn về đối tượng, phương pháp nghiên cứu và chức năng co bản của kinh tế chính trị Mác – Lênin. Từ chương 2 đến chương 6 trình bày nội dung cốt lõi của kinh tế chính trị Mác – Lênin theo mục tiêu môn học. Cụ thể các vấn đề như: Hàng hóa, thị trường và vai trò của các chủ thể trong nện kinh tế thị trường; Sản xuất giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường; Cạnh tranh và độc quyền trong nền kinh tế thị trường; kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam; Công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập kinh tế quốc tế của Việt nam. 

7.2.3. Chủ nghĩa xã hội khoa học: 

Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin

Mục tiêu môn  học: 

  • Về kiến thức: sinh viên nắm được những tri thức cơ bản, cốt lõi nhất về Chủ nghĩa xã hội khoa học, một trong ba bộ phận cấu thành chủ nghĩa Mác – Lênin

  • Về kỹ năng: sinh viên nâng cao được năng lực hiểu biết thực tiễn và khả năng vận dụng các tri thức Chủ nghĩa xã hội khoa học vào việc xam xét, đánh giá những vấn đề chính trị - xã hội của đất nước liên quan đến chủ nghĩa xã hội (CNXH) và con đường đi lên CNXH ở nước ta.

  • Về thái độ: Sinh viên có thái độ chính trị, tư tưởng đúng đắn về môn học Chủ nghĩa xã hội khoa học nói riêng và nền tảng tư tưởng của Đảng ta nói chung

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 7 chương: chương 1 trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn của Chủ nghĩa xã hội khoa học (quá trình hình thành, phát triển của Chủ nghĩa xã hội khoa học); từ chương 2 đến chương 7 trình bày những nội dung cơ bản của Chủ nghĩa xã hội khoa học theo mục tiêu môn học. 

7.2.4. Lịch sử Đảng Cộng sản Việt Nam 

Học phần học trước: Chủ nghĩa xã hội khoa học

Mục tiêu môn  học: 

  • Về nội dung: Cung cấp những tri thức có tính hệ thống, cơ bản về sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam (1920-1930), sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng Việt Nam trong thời kỳ đấu trang giành chính quyền (1930-1945), trong hai cuộc kháng chiến chống thực dân pháp và đế quốc Mỹ xâm lược (1945 – 1975), trong sự nghiệp xây dựng, bảo vễ Tổ quốc thời ký cả nước quá độ lên chủ nghĩa xã hội, tiến hành công cuộc đổi mới (1975-2018).

  • Về tư tưởng: Thông qua các sự kiện lịch sử và các kinh nghiệm về sự lãnh đạo của Đảng để xây dựng ý thức tôn trọng sự thật khách quan, nâng cao lòng tự hào.   

  • Về kỹ năng: Trang bị phương pháp tư duy khoa học về lịch sử, kỹ năng lựa chọn tài liệu nghiên cứu, học tập môn học và khả năng vận dụng nhận thức lịch sử vào công tác thực tiễn, phê phán quan niệm sai trái về lịch sử của Đảng.

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 4 chương: chương nhập môn trình bày những vấn đề cơ bản có tính nhập môn (đối tượng, chức năng, nhiệm vụ, nội dung và phương pháp nghiên cứu, học tập Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam); từ chương 01 đến chương 3 trình bày những nội dung cơ bản của Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam theo mục tiêu môn học. 

7.2.5. Tư tưởng Hồ Chí Minh 

Học phần học trước: Triết học Mác – Lênin; Kinh tế chính trị Mác – Lênin, Chủ nghĩa xã hội khoa học.

Mục tiêu môn  học: 

  • Về kiến thức: Sinh viên hiểu được những kiến thức cơ bản về khái niệm, nguồn gốc, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; những nội dung cơ bản về tư tưởng Hồ Chí Minh; sự vận dụng của Đảng Cộng sản VIệt Nam trong cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và trong cách mạng xã hội chủ nghĩa. 

  • Về kỹ năng: Hình thành cho sinh viên khả năng tư duy độc lập, phân tích, đánh giá, vận dụng sáng tạo tư tưởng Hồ Chí Minh vào giải quyết các vấn đề trong thực tiễn đời sống, học tập và công tác.

  • Về thái độ: Sinh viên được nâng cao bản lĩnh chính trị, yêu nước, trung thành với mục tiêu, lý tưởng độc lập dân tộc gắn liền chủ nghĩa xã hội; nhận thức được vai trò, giá trị của tư tưởng Hồ Chí Minh đối với Đảng và dân tộc Việt Nam; thấy được trách nhiệm của bản thân trong việc học tập, rèn luyện để góp phần vào xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.   

Mô tả vắn tắt nội dung môn học: gồm 6 chương, cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về Khái niệm, đối tượng, phương pháp nghiên cứu và ý nghĩa học tập môn tư tưởng Hồ Chí Minh;  Về cơ sở, quá trình hình thành và phát triển tư tưởng Hồ Chí Minh; Tư tưởng Hồ Chí Minh về: Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội; Đảng Cộng sản Việt Nam và Nhà nước của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân; Đại đoàn kết dân tộc và đoàn kết quốc tế; Văn hóa, con người; Đạo đức. 

7.2.6. Các học phần kiến thức giáo dục chuyên nghiệp

Kinh tế vi mô:  3 tín chỉ

  • Môn học trước: Toán cao cấp. 

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh; nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng cung cầu, các hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế. 

  • Mục tiêu: Sinh viên hiểu, vận dụng quy luật cung cầu, xác định giá cả trong mối quan hệ cung – cầu, các nhân tố ảnh hưởng cung – cầu – giá, và các biện pháp tối ưu hóa (bao gồm tối ưu hóa lợi nhuận doanh nghiệp) trong các loại thị trường khác nhau. 

Kinh tế vĩ mô: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Toán cao cấp,  Kinh tế vi mô. 

  • Mô tả học phần: Học phần giới thiệu các khái niệm cơ bản của kinh tế vĩ mô như tổng sản phẩm quốc nội; tổng sản phẩm quốc gia; lạm phát, tổng cung, tổng cầu, cân bằng kinh tế vĩ mô; Tăng trưởng kinh tế, thất nghiệp và lạm phát trong ngắn hạn – dài hạn; Vấn đề kinh tế vĩ mô của một nền kinh tế mở bao gồm cán cân thanh toán, tỷ giá hối đoái và các chính sách thương mại. 

  • Mục tiêu: Sinh viên nắm bắt được ý nghĩa các chỉ tiêu kinh tế vĩ mô cơ bản; Những nhân tố kinh tế vĩ mô chính ảnh hưởng đến quyết định kinh doanh: lãi suất, lạm phát và tỷ giá; đọc hiểu và đánh giá được các thông tin kinh tế công khai trên các phương tiện thông tin đại chúng. 

Nguyên lý kế toán: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Kinh tế vi mô,  Kinh tế vĩ mô. 

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về lý thuyết kế toán như các khái niệm, bản chất, đối tượng, mục đích, chức năng, nhiệm vụ và yêu cầu của kế toán; Các nguyên tắc kế toán chung và phương pháp kế toán; Quá trình thu thập, ghi chép số liệu kế toán, trình tự kế toán của các quá trình kinh doanh chủ yếu; Các hình thức kế toán; Nội dung và các hình thức tổ chức công tác kế toán. 

  • Mục tiêu: Sinh viên được trang bị các nguyên tắc, nguyên lý chung của công tác kế toán áp dụng thống nhất trong tất cả các đơn vị, tổ chức kinh tế làm nền tảng cho việc học tập chuyên sâu về kế toán doanh nghiệp, kế toán ngân hàng. 

Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô. 

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp các lý luận cơ bản về tài chính; lý luận chung về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng:Hệ thống tài chính và vai trò của các khâu, nội dung chủ yếu của hoạt động tài chính trong các lĩnh vực trong nền kinh tế; Tiền tệ, các chế độ lưu thông tiền tệ; Ngân hàng thương mại, Ngân hàng Trung ương và các định chế tài chính trong nền kinh tế. 

  • Mục tiêu: Sinh viên nắm bắt kiến thức cơ bản về tài chính - tiền tệ, làm nền tảng kiến thức để tiếp cận các học phần chuyên ngành. 

Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Lý thuyết xác suất thống kê, Kinh tế vi mô,  Kinh tế vĩ mô.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp hệ thống các phương pháp thống kê nhằm  thu thập thông tin ban đầu, xử lý các thông tin đã thu thập, phân tích, dự đoán hiện tượng phục vụ cho mọi mục đích sử  dụng thông tin trong quản lý. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên biết vận dụng các phương pháp thống kê trong thu thập và phân tích dữ liệu. Về kỹ năng, người học có nền tảng để sử dụng các phần mềm trong xử  lý dữ  liệu, đọc được các Bảng kết quả từ phần mềm cung cấp.

Luật kinh tế 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Pháp luật đại cương; Kinh tế vi mô: Kinh tế vĩ mô. 

  • Mô tả học phần: Nội dung bao gồm địa vị pháp lý của doanh nghiệp; Nghĩa vụ kinh doanh; Quan hệ lao động trong doanh nghiệp; Chế độ hợp đồng kinh tế, cách thức giao dịch, ký kết và thực hiện các hợp đồng kinh tế; Giải quyết tranh chấp và phá sản doanh nghiệp. 

  • Mục tiêu: Sinh viên hoàn tất học phần phải nắm bắt được các chủ thể, các điều khoản chính của bất kỳ một hợp đồng kinh tế; các yêu cầu về chủ thể ký kết để hợp đồng không bị mất hiệu lực; Cơ quan giải quyết khi có tranh chấp. 

Kinh tế lượng ứng dụng: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Toán cao cấp, Lý thuyết xác suất thống kê.

  • Mô tả học phần: Nội dung bao gồm các kỹ thuật ước lượng, hiệu chỉnh mô hình hồi quy một phương trình, cách phân tích tính đúng đắn về mặt kỹ thuật cũng như kinh tế của mô hình; Cách thức vận dụng các công cụ phân tích định lượng vào một số vấn đề kinh tế, quản trị kinh doanh cơ bản trên cơ sở sử dụng phần mềm chuyên dùng. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên nắm bắt các phương pháp hồi quy phục vụ công tác dự đoán và ứng dụng trong công tác nghiên cứu, điều tra và lượng hóa các chỉ tiêu  kinh tế.

Phương pháp nghiên cứu khoa học: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: không có

  • Mô tả học phần: Học phần mô tả có hệ thống qui trình nghiên cứu khoa học, cung cấp hệ thống tư duy và các phương pháp giúp người học xác định vấn đề nghiên cứu, thực hiện nghiên cứu, viết báo cáo nghiên cứu.

  • Mục tiêu: Giúp cho người học ứng dụng kết hợp với kiến thức chuyên môn để hình thành đề cương nghiên cứu và giải quyết đề tài nghiên cứu. 

Thị trường tài chính: 2 tín chỉ 

  • Môn học trước: Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô. 

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp lý luận cơ bản về thị trường tài chính, cấu trúc của thị trường tài chính và vai trò của các bộ phận thị trường tài chính trong nền kinh tế. Nghiên cứu cơ chế hoạt động và tác động của Thị trường Tiền tệ, Thị trường Hối đoái và Thị trường Chứng khoán trong nền kinh tế.

  • Mục tiêu: Sinh viên nắm bắt kiến thức cơ bản về thị trường tài chính, là cơ sở tiếp tục nghiên cứu các môn chuyên ngành cũng như vận dụng vào thực tiễn.

Tài chính doanh nghiệp: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh, Nguyên lý kế toán, Lý thuyết tài chính – tiền tệ.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về tài chính của doanh nghiệp như: xác định nhu cầu vốn, tổ chức nguồn vốn và các hình thức huy động vốn, quản lý và sử dụng vốn,lập kế hoạch tài chínhcủa doanh nghiệp.

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu và thực hành các nội dung cơ bản về tài chính của doanh nghiệp, là kiến thức cần thiết cho sinh viên nghiên cứu một số học phần tiếp theo. 

Ngân hàng thương mại: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Lý thuyết tài chính – tiền tệ. 

  • Mô tả học phần: Học phần trang bị kiến thức chuyên ngành về các nghiệp vụ trong các ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác như:Nghiệp vụ huy động vốn; Nghiệp vụ tín dụng ngắn hạn, trung dài hạn, nghiệp vụ bảo lãnh, bao thanh toán, chiết khấu chứng từ có giá, các nghiệp vụ tài trợ xuất nhập khẩu, nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối và các nghiệp vụ kinh doanh khác trong Ngân hàng thương mại 

  • Mục tiêu: Nắm bắt và thực hành thành thạo các mặt hoạt động nghiệp vụ của NHTM để có thể vận dụng vào thực tiễn khi tốt nghiệp ra trường. 

Quản trị rủi ro: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Lý thuyết tài chính-tiền tệ.

  • Mô tả học phần: Quản trị rủi ro là môn học giúp sinh viên nhận biết các dạng rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Song song đó, môn học còn đưa ra các phương pháp nhằm loại bỏ, hạn chế, giảm thiểu, đối phó với các loại rủi ro. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên có thể đề xuất các cách thức quản trị rủi ro nhằm hướng doanh nghiệp hoạt động hiệu quả, bền vững hơn,  đạt được mục tiêu về lợi nhuận đã đề ra hoặc tăng giá trị doanh nghiệp.

Toán tài chính 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Lý thuyết tài chính - tiền tệ,  Thị trường tài chính.

  • Mô tả học phần: Học phần nhấn mạnh phương pháp sử dụng máy tính và máy vi tính trong toán tài chính: tính toán tài chính theo lãi đơn và theo lãi kép; Tính toán tài chính trong hoạt động thương mại bán hàng trả góp và bán chiết khấu, trong huy động vốn - cho vay và cho thuê tài chính, trong các dự án đầu tư dài hạn,  trong hoạt động đầu tư trên thị trường tài chính.

  • Mục tiêu: học phần cung cấp cho sinh viên kiến thức và những kỹ năng nghề nghiệp liên quan đến tính toán về tài chính của các hoạt động trong nền kinh tế, là cơ sở phương pháp tính toán cho các môn chuyên ngành.

Thuế: 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Tài chính doanh nghiệp

  • Mô tả học phần : Trang bị kiến thức cơ bản về thuế, về thực hành tính toán và khai báo các sắc thuế chủ yếu trong hệ thống luật thuế Việt Nam.

  • Mục tiêu: Giúp người học nắm chắc và vận dụng kiến thức về thuế trong hoạt động kinh doanh. Thực hiện nghiêm chỉnh các luật thuế hiện hành của Nhà nước

Nguyên lý và thực hành Bảo hiểm: 2 tín chỉ

  • Môn học trước : Kinh tế vi mô, Kinh tế vĩ mô, Lý thuyết Tài chính – Tiền tệ

  • Mô tả học phần: Học phần trang bị các kiến thức về nguyên lý và thực hành bảo hiểm trong nền kinh tế như: nguyên tắc hoạt động bảo hiểm, các loại bảo hiểm bắt buộc, bảo hiểm tự nguyện,tái bảo hiểm và các vấn đề có liên quan.

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu và nắm bắt các loại hình bảo hiểm để có thể vận dụng vào thực tiễn hoạt động kinh doanh của đơn vị

Lý thuyết thẩm định giá: 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Lý thuyết tài chính- tiền tệ.

  • Mô tả học phần: Trang bị kiến thức cơ bản về Thẩm định giá, các nguyên lý cơ bản trong thẩm định giá, các phương pháp thẩm định giá .

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu và nắm bắt các nguyên lý cơ bản trong công tác thẩm định giá, phục vụ cho hoạt động kinh doanh ngân hàng cũng như trong kinh doang của các doanh nghiệp nói chung

Tài chính doanh nghiệp: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh, Lý thuyết tài chính – tiền tệ, Nguyên lý kế toán.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp các kiến thức về: giá trị thời gian của dòng tiền, rủi ro và lợi nhuận, định giá chứng khoán, chi phí sử dụng vốn, phân tích và quyết định đầu tư dài hạn trong doanh nghiệp.

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu và thực hành những kiến thức cơ bản về tài chính doanh nghiệp để sinh viên tiếp tục nghiên cứu sâu về tài chính doanh nghiệp II. 

Kế toán tài chính: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Nguyên lý kế toán, Lý thuyết tài chính- tiền tệ.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp kiến thức chuyên sâu về kế toán doanh nghiệp bao gồm các khái niệm và nguyên tắc kế toán chung được chấp nhận; Nội dung tổ chức công tác hạch toán kế toán; Các phần hành kế toán tài chính như kế toán tiền, tài sản cố định, phải thu phải trả, doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Doanh nghiệp 

  • Mục tiêu: Sinh viên có kiến thức về hạch toán kế toán trong doanh nghiệp, đọc và hiểu biết về báo cáo tài chính như là sản phẩm cuối cùng của công việc kế toán và có thể đảm nhận công việc kế toán thực tế tại một đơn vị. 

Tiếng Anh Tài chính – Ngân hàng 3 tín chỉ

  • Môn học trước:  Tiếng Anh căn bản, Lý thuyết tài chính- tiền tệ.

  • Mô tả học phần: Học phần đề cập đến các vấn đề phổ biến, đặc trưng trong lĩnh vực Kinh tế, Tài chính và Kế toán được trích dẫn từ các giáo trình, tài liệu chuyên ngành bằng tiếng Anh. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên có kỹ năng đọc hiểu cơ bản các tài liệu chuyên ngành bằng Tiếng Anh, có khả năng đoán từ trong khi dịch tài liệu. Phát triển các kĩ năng khác như nghe, nói viết.

Thương mại điện tử 2 tín chỉ

  • Môn học trước:  Marketing căn bản, Tin học đại cương.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức cơ bản về thương mại điện tử từ khái niệm, mô hình kinh doanh, hạ tầng kỹ thuật, các hình thức thương mại điện tử, bảo mật đến hệ thống thanh toán, môi trường pháp lý, xã hội và đạo đức trong thương mại điện tử.

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên có cơ sở lý thuyết, cơ sở luật pháp và kỹ năng trong giao dịch; từ đó, vận dụng thương mại điện tử trong học tập và đời sống.

Kế toán quản trị 2 tín chỉ

  • Môn học trước:  Nguyên lý kế toán, Kế toán tài chính.

  • Mô tả học phần: cung cấp những thông tin cơ bản về bản chất, mục tiêu, nhiệm vụ, nội dung và các phương pháp của kế toán quản trị; các kiến thức cơ bản về phân loại chi phí và giá thành trong kế toán quản trị. Trên cơ sở đó xây dựng các phương pháp tính giá, phương pháp lập dự toán, kiểm soát chi phí, phân tích chi phí trong mối quan hệ chi phí - khối lượng - lợi nhuận cũng như tạo lập và cung cấp thông tin thích hợp cho quá trình ra quyết định ngắn hạn và dài hạn của nhà quản trị

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên có tư duy trong ra quyết định từ thông tin kế toán của đơn vị. 

Tin học ứng dụng 2 tín chỉ

  • Môn học trước:      Tin học đại cương, Tài chính doanh nghiệp.

  • Mô tả học phần: Giới thiệu một số phần mềm làm công cụ xử lý dữ liệu trong lĩnh vực tài chính- ngân hàng: Hệ thống hóa các hàm trong Excel xử lý dữ liệu tài chính-ngân hàng; Cô đọng kỹ thuật phân tích dữ liệu với SPSS; Giới thiệu phần mềm Stata trong vận dụng các mô hình tài chính-ngân hàng. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên tiếp cận sử dụng các phần mềm cơ bản trong xử  lý dữ  liệu tài chính – ngân hàng (Excel, SPSS, Stata), đọc được các Bảng kết quả từ phần mềm cung cấp.

Tài chính doanh nghiệp II: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Tài chính doanh nghiệp I

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp những kiến thức chuyên sâu về tài chính của doanh nghiệp như: quản lý vốn trong doanh nghiệp, nguồn tài trợ cho doanh nghiệp, quản lý doanh thu-chi phí-lợi nhuận trong doanh nghiệp, hoạch định lợi nhuận doanh nghiệp, đòn bẫy và quyết định cấu trúc tài chính, rủi ro trong kinh doanh và đầu tư tài chính của doanh nghiệp, phân tích và hoạch định tài chính doanh nghiệp.

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu và thực hành chuyên sâu về tài chính của doanh nghiệp, có thể tham gia quản lý tài chính của doanh nghiệp.

Hoạch định ngân sách vốn 2 tín chỉ

  • Môn học trước:  Tài chính doanh nghiệp.

  • Mô tả học phần: Hoạch định ngân sách vốn là môn khoa học giúp cácnhà đầu tư ra quyết định để đầu tư hiệu quả nhất. Các doanh nghiệp cần hoạch định một dựán tối ưu với những biến động xung quanh, để đạt được hiệu quả cao nhất trong quá trìnhquản lý và sử dụng vốn đầu tư. Nhà quản lý cần đưa ra quyết định hợp lý nhất trong tìnhhuống cụ thể và có các kịch bản linh hoạt để ứng phó với mọi tình huống biến động nhằmtránh những thiệt hại có thể xảy đến cho doanh nghiệp.

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên có tư duy về ra quyết định đầu tư hiệu quả.

Phân tích Báo cáo Tài chính: 3 tín chỉ

-     Môn học trước: Kế toán tài chính; Tài chính doanh nghiệp.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp khái niệm cơ bản, các chỉ tiêu, chỉ số và các phương pháp, kỹ năng phân tích các báo cáo tài chính (báo cáo kết quả kinh doanh, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ) để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp. 

  • Mục tiêu : Sinh viên sử dụng kiến thức để phân tích và đánh giá được kết quả, tình hình tài chính thông qua việc tính toán và phân tích báo cáo tài chính được công khai của các doanh nghiệp và tổ chức kinh tế

Đầu tư tài chính 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Thị trường tài chính, Tài chính doanh nghiệp.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp kiến thức cơ bản về phân tích và đầu tư tài chính mà chủ yếu là đầu tư chứng khoán : Sử dụng các mô hình định giá để phục vụ phân tích kỹ thuật ; Phân tích chứng khoán; Đầu tư chứng khoán.

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu biết về kỹ thuật và phương pháp phân tích, có thể tham gia hoạt động tư vấn đầu tư tài chính theo yêu cầu

Tài chính công ty đa quốc gia: 3 tín chỉ

  • Môn học trước:  Nguyên lý kế toán; Lý thuyết tài chính – tiền tệ.

  • Mô tả học phần: Học phần trang bị cho người học những vấn đề cơ bản về hoạt động tài chính của các công ty đa quốc gia như: Công ty đa quốc gia, Quản trị rủi ro trong hoạt động tài chính của MNC, Đầu tư trực tiếp nước ngoài, Cơ cấu vốn quốc tế và chi phí vốn của MNC, Lập ngân sách vốn, Quản trị vốn lưu động và tài trợ ngắn hạn, Đầu tư gián tiếp quốc tế và các vấn đề khác có liên quan đến quản trị tài chính của các MNC. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu được những rủi ro, thách thức và cơ hội đối với hoạt động tài chính của các công ty đa quốc gia, đồng thời vận dụng những kiến thức đã học để quản trị tài chính các công ty đa quốc gia.

Tài chính hành vi 2 tín chỉ

  • Môn học trước:  Thị trường tài chính.

  • Mô tả học phần: Học phần là sự kết hợp tâm lý học vào tài chính, sử dụng các lý thuyết cơ bản dựa trên tâm lý con người để giải thích những bất thường trên thị trường tài chính.

  • Mục tiêu : Giúp sinh viên tiếp cận tư duy về thị trường hiệu quả, mượn tâm lý đám đông để ra quyết định đầu tư, hành vi không hợp lý, ứng dụng cơ bản của tài chính hành vi.

Thẩm định tín dụng ngân hàng : 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại, Tài chính doanh nghiệp. 

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp các kiến về công tác thẩm định tín dụng trong hoạt động tín dụng của NHTM gồm: Thẩm định các điều kiện pháp lý khách hàng. Thẩm định điều kiện tài chính. Thẩm định tài sản đảm bảo. Thẩm định phương án SXKD và phương án sử dụng vốn. Xếp hạng và đánh giá tín nhiệm khách hàng. Thẩm định đánh giá hiệu quả tín dụng ngắn hạn, trung và dài hạn v.v

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên nắm vững kiến thưc về công tác thẩm định, nhờ đó có thể đề xuất phương án cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp và cá nhân, góp phần ngăn ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động tín dụng của NHTM

Kế toán ngân hàng thương mại: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Nguyên lý kế toán.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp kiến thức về nội dung và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ kinh tế theo các phần hành kế toán tại các ngân hàng thương mại (NHTM) tuân theo chuẩn mực kế toán và quy định riêng về kế toán cho các tổ chức tín dụng (ĐVHTTD) và các chuẩn mực kế toán quốc tế áp dụng tại Việt Nam. 

  • Mục tiêu: Sinh viên nắm bắt được việc hạch toán tất cả các nghiệp vụ kinh doanh của ngân hàng thương mại theo đúng nguyên tắc, quy định hiện hành để có thể công tác tại Phòng ngân quỹ, Phòng kế toán của một ngân hàng thương mại. 

Quản trị ngân hàng thương mại: 3 tín chỉ

  • Môn học trước: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

  • Mô tả học phần: Học phần trang bị những kiến thức hiện đại về quản trị kinh doanh trong NHTM: Cơ cấu tổ chức và vận hành của Ngân hàng thương mại, Quản trị vốn tự có; Quản trị tài sản Nợ; Quản trị tài sản Có; Quản trị rủi ro trong hoạt động ngân hàng ; Quản trị tài chính; Quản trị nhân sự trong các NHTM 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu được cơ cấu tổ chức và cách thức vận hành của ngân hàng, hiểu các loại khoản mục tài sản Có – tài sản Nợ trong bảng tổng kết tài sản Ngân hàng, đánh giá được rủi ro tương ứng các loại tài sản.Qua đó có chính sách và phương pháp trong quản lý và sử dụng vốn và tài sản trong NHTM . 

Thanh toán quốc tế: 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

  • Mô tả học phần: Gồm kiến thức cơ bản và thực hành liên quan thanh toán quốc tế như: Tỷ giá hối đoái; Thị trường hối đoái; Các phương tiện thanh toán quốc tế; Các phương thức thanh toán quốc tế ; Bộ chứng từ trong thanh toán quốc tế 

  • Mục tiêu : Giúp người học nắm vững kiến thức thanh toán quốc tế, từ đó vận dụng vào thực tiễn hoạt động giao dịch thanh toán quốc tế tại các ngân hàng thương mại, các bộ phận giao dịch thanh toán  xuất – nhập khẩu tại các doanh nghiệp có hoạt động thương mại quốc tế. 

Kinh doanh ngoại hối: 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

  • Mô tả học phần: Học phần giới thiệu  kiến thức về tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái, các nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ; đồng thời, ứng dụngcác phương pháp phân tích cơ bản, kỹ thuật và các chiến lược kinh doanh trên thị trườngngoại hối thế giới.

  • Mục tiêu: Trang bị cho sinh viên những kiến thức căn bản về tiền tệ thế giới, tỷ giá hối đoái và các nghiệp vụ kinh doanh ngọai tệ trên thị trường hối đoái, chiến lược kinh doanh ngoại hối và quản trị rủi ro ngoại hối tại các ngân hàng thương mại.

Ngân hàng Trung ương: 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Lý thuyết tài chính-tiền tệ, Thị trường tài chính.

  • Mô tả học phần: Học phần trang bị kiến thức về hoạt động của NHTW trong vai trò điều tiết vĩ mô lĩnh vực tiền tệ ngân hàng như:  Nghiệp vụ phát hành tiền; Nghiệp vụ tín dụng của NHTW, Nghiệp vụ Trên Thị trường mở; Nghiệp vụ quản lý ngoại hối, và điều hành chính sách tiền tệ của NHTW

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu được vai trò điều tiết ở tầm vỹ mô của NHTW qua các mặt hoạt động, qua đó có thể vận dụng vào thực tiễn hoạt động của mình 

Phân tích đầu tư chứng khoán: 2 tín chỉ 

  • Môn học trước: Thị trường tài chính, Tài chính doanh nghiệp.

  • Mô tả học phần: Học phần cung cấp cho sinh viên các nội dung về thời giá của tiền; Mức sinh lời và rủi ro trong đầu tư chứng khoán; Các nguyên tắc phân tích chứng khoán; Phân tích và lựa chọn trái phiếu; Phân tích và lựa chọn cổ phiếu; Quản lý danh mục đầu tư. Đồng thời, cung cấp cho sinh viên những kiến thức thực tế về thị trường chứng khoán Việt Nam. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên hiểu biết về kỹ thuật và phương pháp phân tích, phục vụ việc đầu tư chứng khoán an toàn và hiệu quả.

Marketing ngân hàng: 2 tín chỉ

  • Môn học trước: Marketing căn bản, Nghiệp vụ ngân hàng thương mại.

  • Mô tả học phần: Học phần trang bị kiến thức về Marketing ngân hàng, nguyên lý cơ bản marketing trong ngành dịch vụ tài chính. Phương thức áp dụng Marketing trong hoạt động ngân hàng. Những khác biệt giữa Marketing ngân hàng so với Marketing các ngành kinh doanh khác. 

  • Mục tiêu: Giúp sinh viên có thể vận dụng kiến thức Marketing vào thực tiễn hoạt động một cách hiệu quả: Marketing sản phẩm huy động vốn, Marketing sản phẩm tín dụng và dịch vụ ngân hàng hiện đại. Làm cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng phát triển ổn định.

 

7.2.7. Tin học cơ bản

Học phần tiên quyết, học trước: Không

Học phần này giúp người học đáp ứng yêu cầu tin học cơ bản theo Quyết định 145/QĐ-ĐHHV ngày 17/07/2017 về việc ban hành Chuẩn đầu ra ngoại ngữ, tin học không chuyên áp dụng cho sinh viên đại học hệ chính quy đào tạo theo hệ thống tín chỉ. Nội dung học phần gồm: Một số khái niệm về tin học và máy tính; Hệ điều hành Windows, Windows Explorer, Phần mềm soạn thảo văn bản Microsoft Word; Phần mềm bảng tính Microsoft Excel; Phần mềm trình chiếu Microsoft Powerpoint; Trình duyệt web và thư điện tử.

7.2.8. Giáo dục thể chất 1

Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.

7.2.9. Giáo dục thể chất 2

Chương trình được xây dựng theo Nghị định số 11/2015/NĐ-CP ngày 31 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ quy định về giáo dục thể chất và hoạt động thể thao trong nhà trường và Thông tư 25/2015/TT-BGDĐT ngày 14 tháng 10 năm 2015 quy định về chương trình môn học Giáo dục thể chất thuộc các chương trình đào tạo trình độ đại học.

7.2.10. Giáo dục quốc phòng

Chương trình được thực hiện theo Thông tư 05/2020/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Chương trình giáo dục quốc phòng và an ninh trong trường trung cấp sư phạm, cao đẳng sư phạm và cơ sở giáo dục đại học.

 

8. Kế hoạch giảng dạy (dự kiến) 

8.1 Chuyên ngành Tài chính

STT


học phần 

Học phần

Tín chỉ

Phân bổ thời gian 

TS tiết

Tự học

LT

TH

HỌC KỲ 1

18

 

 

 

 

1

06026

Triết học Mác - Lênin 

3

2

0

30

90

2

06008

Toán cao cấp

3

3

0

45

90

3

06007

Tin học đại cương 

3

2

1

60

90

4

10103

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

3

3

0

45

90

5

07002

Tiếng Anh 1 (*)

3

3

 0

45

90

6

 

Môn tự chọn (1 trong 2 học phần) (**)

3

3

0

45

90

 

07001

Tiếng Anh bổ sung 

 

 

 

 

 

 

10104

Kỹ năng mềm 

 

 

 

 

 

7

06010

Giáo dục thể chất 1

1

 

1

 

 

HỌC KỲ 2

17

 

 

 

 

1

06027

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

02

2

0

45

90

2

06009

Lý thuyết xác suất thống kê 

3

3

0

45

90

3

07002

Tiếng Anh 1

3

3

0

45

90

07003

hoặc Tiếng Anh  2

90

4

10102

Marketing căn bản 

3

3

0

45

90

5

10201

Kinh tế vi mô

3

3

0

45

90

6

10101

Quản trị học

3

3

0

45

90

7

 

Giáo dục quốc phòng 

 

 

 

165

 

HỌC KỲ N1

5

 

 

 

 

1

06003

Pháp luật đại cương 

2

2

0

30

90

2

10205

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

45

90

3

06011

Giáo dục thể chất 2

1

 

 

 

 

HỌC KỲ 3

20

 

 

 

 

1

06028

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

30

90

2

07003

Tiếng Anh 2 

3

3

0

45

90

07004

hoặc Tiếng Anh 3

90

3

11201

Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ

3

3

0

45

90

4

10203

Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh 

3

3

0

45

90

5

10202

Kinh tế vĩ mô 

3

3

0

45

90

6

11202

Kinh tế lượng ứng dụng 

3

3

0

45

90

7

05001

Nguyên lý kế toán 

3

3

0

45

90

8

06012

Giáo dục thể chất 3

1

 

 

 

 

               

HỌC KỲ 4

16

 

 

 

 

1

06029

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

2

3

0

45

90

2

10204

Luật kinh tế 

3

3

0

45

90

3

11302

Tài chính doanh nghiệp I

3

3

0

45

90

4

11304

Thị trường tài chính 

2

2

0

30

90

5

05002

Kế toán tài chính 

3

3

0

45

90

6

11303

Ngân hàng thương mại 

3

3

0

45

90

7

07004

Tiếng Anh 3 (***)

3

3

0

45

90

HỌC KỲ N2

7

 

 

 

 

1

11308

Nguyên lý và thực hành bảo hiểm 

2

2

0

30

90

2

07083

Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng 

3

3

0

45

90

3

06030

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

30

90

HỌC KỲ 5

16

 

 

 

 

1

11306

Toán tài chính 

2

2

0

30

90

2

11401

Lý thuyết thẩm định giá

2

2

0

30

90

3

10216

Quản trị rủi ro 

3

3

0

45

90

4

11504

Tài chính doanh nghiệp II

3

3

0

45

90

5

11307

Thuế

2

2

0

30

90

6

11801

Báo cáo chuyên đề

2

2

0

30

90

 

 

Định hướng chọn chuyên ngành 

 

 

 

 

 

 

 

Tham quan thực tế

 

 

 

 

 

7

 

Môn tự chọn (1 trong 2 học phần)

2

2

0

30

90 

 

10217

Thương mại điện tử

 

 

 

 

 

 

05007

Kế toán quản trị

 

 

 

 

 

HỌC KỲ 6

15

 

 

 

 

1

11501

Hoạch định ngân sách vốn 

2

2

0

30

90

2

11502

Phân tích báo cáo tài chính 

3

3

0

45

90

3

11503

Đầu tư tài chính 

2

2

0

30

90

4

11505

Tài chính công ty đa quốc gia

3

3

0

45

90

6

11506

Tài chính hành vi 

3

2

0

30

90

7

 

Môn tự chọn (1 trong 3 học phần)

2

2

0

30

90

 

11607

Phân tích đầu tư chứng khoán 

 

       

 

11608

Marketing ngân hàng

 

       

HỌC KỲ N3

4

 

 

 

 

1

11802

Báo cáo ngoại khóa

2

2

0

30

90

 

 

Kỹ năng công sở và tính toán 

 

 

 

 

 

 

 

Gặp gỡ nhà tuyển dụng 

 

 

 

 

 

2

11402

Tin học ứng dụng 

2

2

0

30

90

HỌC KỲ 7

10

 

 

 

 

1

11803

Báo cáo thực tập 

4

 

 

 

 

2

11804

Khóa luận tốt nghiệp 

6

 

 

 

 

3

 

hoặc Môn thay thế (chọn 2 trong 3 môn)

 

 

 

 

 

 

11805

Thị trường phái sinh 

3

3

0

45

90

 

11806

Mua bán sáp nhập 

3

3

0

45

90

 

11807

Luật các tổ chức tín dụng 

3

3

0

45

90

TỔNG CỘNG TOÀN KHÓA

128

 

 

 

 

Ghi chú:

  • (*): Sinh viên chỉ được học môn Anh văn 1 khi đã đạt yêu cầu kỳ kiểm tra ngoại ngữ đầu vào.

  • (**): Sinh viên bắt buộc chọn môn Anh văn bổ sung khi chưa đạt yêu cầu kỳ kiểm tra ngoại ngữ đầu vào. 

  • (***): Anh văn 3 được tổ chức trong học kỳ 4 chỉ dành cho những sinh viên chưa hoàn tất học phần nên không tính vào tổng số tín chỉ của Học kỳ 4. 

8.2 Chuyên ngành Ngân hàng 

STT


học phần 

Học phần

Tín chỉ

Phân bổ thời gian 

TS tiết

Tự học

LT

TH

1

06026

Triết học Mác - Lênin 

3

2

0

30

90

2

06008

Toán cao cấp

3

3

0

45

90

3

06007

Tin học đại cương 

3

2

1

60

90

4

10103

Tâm lý và kỹ năng giao tiếp

3

3

0

45

90

5

07002

Tiếng Anh 1 (*)

3

3

 0

45

90

6

 

Môn tự chọn (1 trong 2 học phần) (**)

3

3

0

45

90

 

07001

Tiếng Anh bổ sung 

 

 

 

 

 

 

10104

Kỹ năng mềm 

 

 

 

 

 

7

06010

Giáo dục thể chất 1

1

 

1

 

 

HỌC KỲ 2

17

 

 

 

 

1

06027

Kinh tế chính trị Mác – Lênin

02

2

0

45

90

2

06009

Lý thuyết xác suất thống kê 

3

3

0

45

90

3

07002

Tiếng Anh 1

3

3

0

45

90

07003

hoặc Tiếng Anh  2

90

4

10102

Marketing căn bản 

3

3

0

45

90

5

10201

Kinh tế vi mô

3

3

0

45

90

6

10101

Quản trị học

3

3

0

45

90

7

 

Giáo dục quốc phòng 

 

 

 

165

 

HỌC KỲ N1

5

 

 

 

 

1

06003

Pháp luật đại cương 

2

2

0

30

90

2

10205

Phương pháp nghiên cứu khoa học

3

3

0

45

90

3

06011

Giáo dục thể chất 2

1

 

 

 

 

HỌC KỲ 3

20

 

 

 

 

1

06028

Chủ nghĩa xã hội khoa học

2

2

0

30

90

2

07003

Tiếng Anh 2 

3

3

0

45

90

07004

hoặc Tiếng Anh 3

90

3

11201

Lý thuyết Tài chính - Tiền tệ

3

3

0

45

90

4

10203

Thống kê ứng dụng trong kinh tế và kinh doanh 

3

3

0

45

90

5

10202

Kinh tế vĩ mô 

3

3

0

45

90

6

11202

Kinh tế lượng ứng dụng 

3

3

0

45

90

7

05001

Nguyên lý kế toán 

3

3

0

45

90

8

06012

Giáo dục thể chất 3

1

 

 

 

 

               

HỌC KỲ 4

16

 

 

 

 

1

06029

Lịch sử Đảng Cộng Sản Việt Nam

2

3

0

45

90

2

10204

Luật kinh tế 

3

3

0

45

90

3

11302

Tài chính doanh nghiệp I

3

3

0

45

90

4

11304

Thị trường tài chính 

2

2

0

30

90

5

05002

Kế toán tài chính 

3

3

0

45

90

6

11303

Ngân hàng thương mại 

3

3

0

45

90

7

07004

Tiếng Anh 3 (***)

3

3

0

45

90

HỌC KỲ N2

7

 

 

 

 

1

11308

Nguyên lý và thực hành bảo hiểm 

2

2

0

30

90

2

07083

Tiếng Anh Tài chính - Ngân hàng 

3

3

0

45

90

3

06030

Tư tưởng Hồ Chí Minh

2

2

0

30

90

HỌC KỲ 5

16

 

 

 

 

1

11306

Toán tài chính 

2

2

0

30

90

2

11401

Lý thuyết thẩm định giá

2

2

0

30

90

3

10216

Quản trị rủi ro 

3

3

0

45

90

4

11504

Tài chính doanh nghiệp II

3

3

0

45

90

5

11307

Thuế

2

2

0

30

90

6

11801

Báo cáo chuyên đề

2

2

0

30

90

 

 

Định hướng chọn chuyên ngành 

 

 

 

 

 

 

 

Tham quan thực tế

 

 

 

 

 

7

 

Môn tự chọn (1 trong 2 học phần)

2

2

0

30

90 

 

10217

Thương mại điện tử

 

 

 

 

 

 

05007

Kế toán quản trị

 

 

 

 

 

HỌC KỲ 6

15

 

 

 

 

1

11601

Thẩm định Tín dụng ngân hàng

3

3

0

45

90

2

11603

Quản trị ngân hàng thương mại

3

3

0

45

90

3

11604

Thanh toán quốc tế

2

2

0

30

90

4

11605

Kinh doanh ngoại hối

2

2

0

30

90

5

11502

Phân tích báo cáo tài chính 

3

3

0

45

90

6

 

Môn tự chọn (1 trong 3 học phần)

2

2

0

30

90

 

11607

Phân tích đầu tư chứng khoán 

 

 

 

 

 

 

11608

Marketing ngân hàng

 

 

 

 

 

HỌC KỲ N3

4

 

 

 

 

1

11802

Báo cáo ngoại khóa 

( chọn 1 trong 2 chuyên đề) 

2

2

0

30

90

 

 

Kỹ năng công sở và tính toán 

 

 

 

 

 

 

 

Gặp gỡ nhà tuyển dụng 

 

 

 

 

 

2

11402

Tin học ứng dụng 

2

2

0

30

90

HỌC KỲ 7

10

 

 

 

 

1

11803

Báo cáo thực tập 

4

 

 

 

 

2

11804

Khóa luận tốt nghiệp 

6

 

 

 

 

3

 

hoặc Môn thay thế (chọn 2 trong 3 môn)

 

 

 

 

 

11805

Thị trường phái sinh 

3

3

0

45

90

 

11806

Mua bán sáp nhập 

3

3

0

45

90

 

11807

Luật các tổ chức tín dụng 

3

3

0

45

90

TỔNG CỘNG TOÀN KHÓA

128

 

 

 

 

Ghi chú:

  • (*): Sinh viên chỉ được học môn Anh văn 1 khi đã đạt yêu cầu kỳ kiểm tra ngoại ngữ đầu vào.

  • (**): Sinh viên bắt buộc chọn môn Anh văn bổ sung khi chưa đạt yêu cầu kỳ kiểm tra ngoại ngữ đầu vào. 

  • (***): Anh văn 3 được tổ chức trong học kỳ 4 chỉ dành cho những sinh viên chưa hoàn tất học phần nên không tính vào tổng số tín chỉ của Học kỳ 4. 

9. Hướng dẫn thực hiện chương trình

- Tổ chức thực hiện chương trình: Đảm bảo tính hệ thống và kết hợp mềm dẻo giữa các học phần. Nhằm định hướng ứng dụng nghề nghiệp, khi xây dựng từng học phần chú trọng đến rèn luyện kỹ năng nghề nghiệp và khả năng tự học của sinh viên. Khi lập kế hoạch đào tạo cần xây dựng sao cho khi thực hiện lý thuyết đi đôi với thực hành.

- Phương pháp giảng dạy: Áp dụng phương pháp giảng dạy tích cực (minh họa trực quan bằng phim, ảnh, kết hợp thực hành, tham quan thực tế, thực tập trong và ngoài trường). Chú trọng rèn luyện khả năng tự học, tự nghiên cứu của sinh viên.

- Sinh viên phải tích lũy khối kiến thức Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất để được cấp chứng chỉ Giáo dục quốc phòng và Giáo dục thể chất. Điểm các học phần này không tính vào trung bình chung tích lũy, dùng làm điều kiện xét tốt nghiệp.

- Ngoài số tín chỉ tích lũy tối thiểu trong chương trình đào tạo, người học phải đạt chuẩn đầu ra về tin học và ngoại ngữ theo quy định riêng của Trường trước khi đăng ký xét tốt nghiệp.